Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. \(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
- Mol theo PTHH : \(1:2:1:1\)
- Mol theo phản ứng : \(0,5\rightarrow1\rightarrow0,5\rightarrow0,5\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b. Từ a. \(\Rightarrow n_{HCl}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=1.\left(1+35,5\right)=36,5\left(g\right)\)
c. \(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
- Mol theo PTHH : \(2:1:2\)
- Mol theo phản ứng : \(0,6\leftarrow0,3\rightarrow0,6\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,6.\left(2+16\right)=10,8\left(g\right)\)
\(a.2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\\ b.m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}.0,1.0,6.133,5=2,67g\\ c.V_{H_2}=\dfrac{1}{2}.0,06.24,79=0,7437\left(L\right)\\ d.a=\dfrac{1}{3}.0,1.0,6.27=0,54g\)
Số mol của 5,6 g Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
1 :1 : 1 : 1
0,1-> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
a) thể tích của 0,1 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) khối lượng 0,1 mol FeSO4:
\(m_{FeSO_4}=n.M=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
c) PTHH: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
1 : 1 : 1 : 1
0,1 -> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
khối lượng 0,1 mol Cu:
\(m_{Cu}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
a) Ta sử dụng định luật Avogadro để tính thể tích H2 sinh ra:
1 mol khí ở đktc có thể tích là 22,4 LTính số mol H2 sinh ra:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Số mol H2 = số mol Fe = m/FeMM = 5,6/56 = 0,1 molThể tích H2 ở đktc = số mol H2 x 22,4 L/mol = 0,1 x 22,4 = 2,24 L
Vậy thể tích H2 sinh ra là 2,24 L (ở đktc).
b) Tính khối lượng muối thu được:
Viết phương trình phản ứng:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2Tính số mol FeSO4 thu được:
Fe : FeSO4 = 1 : 1
n(FeSO4) = n(Fe) = 0,1 molTính khối lượng muối thu được:
m(FeSO4) = n(FeSO4) x M(FeSO4) = 0,1 x (56 + 32x4) = 27,2 g
Vậy khối lượng muối thu được là 27,2 g.
c) Dùng toàn bộ H2 sinh ra tác dụng với CuO, ta có phương trình phản ứng:
CuO + H2 → Cu + H2O
n(CuO) = m/M = 12/64 = 0,1875 molTính số mol H2 cần dùng:
Theo phương trình phản ứng ta biết: 1 mol CuO cần 1 mol H2
n(H2) = n(CuO) = 0,1875 molTính khối lượng Cu sinh ra:
Theo phương trình phản ứng ta biết: 1 mol Cu cần 1 mol H2
m(Cu) = n(Cu) x M(Cu) = 0,1875 x 63,5 = 11,90625 g
Vậy khối lượng kim loại Cu sinh ra là 11,90625 g.
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,05 -->0,1----->0,05----->0,05
b
\(n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,05.95=4,75\left(g\right)\)
c
\(V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
d
\(V_{HCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
\(a/Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\\ b/n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1mol\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\\ c/V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ d/n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ V_{HCl\left(pư\right)}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
\(c,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Còn lại giống câu dưới nha
a)\(m_{ddHCl}=\dfrac{4,8}{10\%}.100\%=48\left(g\right)\)
b)\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\)
\(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=n_{H_2}=0,2\)
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4.48\left(l\right)\)
c)\(m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
\(m_{ddMgCl_2}=4,8+48-0,4=52,4\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{52,4}.100\%=36\%\)
=)) Cái chất tan của dd HCl ấy nó là HCl , khí hidro clorua ấy còn dm là nước trong đấy khí HCl + nước mới tạo thành dd axit HCl . Cái Mg nó là cái chất tác dụng thêm chứ có phải trong dd HCl đâu , khi tạo ra sp là MgCl2 thì MgCl2 + Nước ở dd HCl thì nó mới là dd chứ . Trong 1 dd chính chất đấy là chất tan còn dung môi chỉ là nước th
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)
0,05 0,0375 ( mol )
\(m_{Fe}=0,0375.56=2,1g\)
Zn+2HCl->Zncl2+H2
0,4----0,8----0,4----0,4
n Zn=0,4 mol
VH2=0,4.22,4=8,96l
m ZnCl2=0,4.136=54,4g
2H2+O2-to>2H2O
0,4------0,2----0,4
n O2=0,2 mol
=>pứ hết
=>m H2O=0,4.18=7,2g
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,4 0,4 0,4 ( mol )
\(m_{ZnCl_2}=0,4.136=54,4g\)
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)
c.\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,4 = 0,2 ( mol )
0,4 0,2 0,4 ( mol )
\(m_{H_2O}=0,4.18=7,2g\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{MgCl_2}=95.0,1=9,5\left(g\right)\\ c,m_{ddMgCl_2}=m_{Mg}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=2,4+200-0,1.2=202,2\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{9,5}{202,2}.100\approx4,698\%\\ d,n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:H_2+CuO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow CuOdư\\ n_{CuO\left(dư\right)}=0,2-0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ m_{CuO\left(dư\right)}=0,1.80=8\left(g\right)\)
mHCl=109,5.10%=10,95(g) -> nHCl=10,95/36,5=0,3(mol)
a) PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
b) nMgCl2=nH2=nHCl/2=0,3/2=0,15(mol)
mMgCl2=0,15.95= 14,25(g)
c) V(H2,đktc)=0,15 x 22,4= 3,36(l)
a)
$n_{HCl} = \dfrac{109,5.10\%}{36,5} = 0,3(mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,15.....0,3...........0,15.......0,15....(mol)
$m_{Mg} = 0,15.24 = 3,6(gam)$
$m_{MgCl_2} = 0,15.95 = 14,25(gam)$
$V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$