Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa axit và este với NaOH :
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
CH 3 COO C 2 H 5 + NaOH → CH 3 COONa + C 2 H 5 OH
Phương trình hoá học của phản ứng giữa rượu etylic với Na :
2 C 2 H 5 OH + Na → 2 C 2 H 5 ONa + H 2
Gọi số mol CH 3 COOH là x
số mol CH 3 COO C 2 H 5 là y.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa axit và este với NaOH :
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
x mol x mol
CH 3 COO C 2 H 5 + NaOH → CH 3 COONa + C 2 H 5 OH
y mol y mol y mol
Số mol NaOH phản ứng là : x + y = 300/1000 x 1 = 0,3 mol
Phương trình hoá học của phản ứng giữa rượu etylic với Na :
2 C 2 H 5 OH + Na → 2 C 2 H 5 ONa + H 2
y y/2
Ta có y/2 = 2,24/22,4 = 0,1 => y = 0,2
Thay y = 0,2 vào phương trình x + y = 0,3, ta có :
x = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol).
Vậy khối lượng axit axetic là : 60 x 0,1 = 6 (gam). Khối lượng etyl axetat là : 88 x 0,2 = 17,6 (gam).
Khối lượng hỗn hợp là : 6 + 17,6 = 23,6 (gam).
Vây % khối lương axit axetic = 6/23,6 × 100% = 25,42%
% khối lượng etyl axetat là 100% - 25,42% = 74,58%.
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOH và C2H5OH
X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M => x = 0,2
mX = 60x + 46y = 16,6
=> y = 0,1
=> x : y = 2 : 1
=> 0,9 mol X có chứa 0,6 mol CH3COOH và 0,3 mol C2H5OH
=> Tổng C2H5OH = 0,5
Vậy giá trị của m = 35,2 (gam)
nH2 = 0,13 mol; nSO2 = 0,25 mol
Ta có
2H+ + 2e → H2 Cu → Cu2+ + 2e
0,26 ←0,13 0,12 0,24
S+6 + 2e → S+4
0,5 ← 0,25
TH1: M là kim loại có hóa trị không đổi
=> nCu = (0,5 – 0,26) : 2 = 0,12 mol => mCu = 7,68g
=> mM = 3,12g (loại vì khối lượng của M lớn hơn của Cu)
TH2: M là kim loại có hóa trị thay đổi
Do M không có hóa trị I do đó khi phản ứng với HCl thì M thể hiện hóa trị II
M + 2HCl → MCl2 + H2
0,13 ← 0,13
Do M có hóa trị thay đổi => khi phản ứng với H2SO4 đặc nóng thì M thể hiện hóa trị III
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,13 → 0,195
Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2 + 2H2O
0,055 ← 0,055
=> mM = 10,8 – 0,055 . 64 = 7,28g
=> MM = 56 => Fe
Ta có số mol của Cu và Fe trong 10,8 g lần lượt là 0,055 và 0,13 mol
=> Trong 5,4g có số mol Cu và Fe lần lượt là 0,0275 và 0,065 mol
nAgNO3 = 0,16mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 +2Ag
0,065 0,13 0,065 0,13
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,015 0,03 0,03
=> nCu dư = 0,0275 – 0,015 = 0,0125mol
m = mCu dư + mAg = 0,0125 . 64 + 0,16 . 108 = 18,08g
CH3COOH + NaOH $\to$ CH3COONa + H2O
n CH3COOH = n NaOH = 0,05(mol)
=> n C2H5OH = (7,6 - 0,05.60)/46 = 0,1(mol)
\(CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)
n CH3COOH = 0,05 < n C2H5OH = 0,1 nên hiệu suất tính theo số mol CH3COOH
n CH3COOC2H5 = n CH3COOH pư = 0,05.60% = 0,03 mol
=> m este = 0,03.88 = 2,64 gam