K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 4 2019

Phương trình hoá học của phản ứng giữa axit và este với NaOH :

CH 3 COOH + NaOH →  CH 3 COONa + H 2 O

CH 3 COO C 2 H 5  + NaOH →  CH 3 COONa +  C 2 H 5 OH

Phương trình hoá học của phản ứng giữa rượu etylic với Na :

 

2 C 2 H 5 OH + Na → 2 C 2 H 5 ONa +  H 2

23 tháng 6 2017

Gọi số mol  CH 3 COOH là x

 

số mol  CH 3 COO C 2 H 5  là y.

Phương trình hoá học của phản ứng giữa axit và este với NaOH :

CH 3 COOH + NaOH →  CH 3 COONa +  H 2 O

x mol              x mol

CH 3 COO C 2 H 5  + NaOH →  CH 3 COONa +  C 2 H 5 OH

y mol                    y mol         y mol

 

Số mol NaOH phản ứng là : x + y = 300/1000 x 1 = 0,3 mol

Phương trình hoá học của phản ứng giữa rượu etylic với Na :

 

2 C 2 H 5 OH + Na → 2 C 2 H 5 ONa +  H 2

      y            y/2

Ta có y/2 = 2,24/22,4 = 0,1 => y = 0,2

Thay y = 0,2 vào phương trình x + y = 0,3, ta có :

x = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol).

Vậy khối lượng axit axetic là : 60 x 0,1 = 6 (gam). Khối lượng etyl axetat là : 88 x 0,2 = 17,6 (gam).

Khối lượng hỗn hợp là : 6 + 17,6 = 23,6 (gam).

Vây % khối lương axit axetic = 6/23,6 × 100% = 25,42%

% khối lượng etyl axetat là 100% - 25,42% = 74,58%.

29 tháng 6 2019

17 tháng 4 2018

3 tháng 3 2018

Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOH và C2H5OH

X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M => x = 0,2

mX = 60x + 46y = 16,6

=> y = 0,1

=> x : y = 2 : 1

=> 0,9 mol X có chứa 0,6 mol CH3COOH và 0,3 mol C2H5OH

=> Tổng C2H5OH = 0,5

Vậy giá trị của m = 35,2 (gam)

4 tháng 9 2017

nH2 = 0,13 mol;            nSO2 = 0,25 mol

Ta có

2H+ + 2e      → H2     Cu → Cu2+ + 2e

0,26   ←0,13               0,12     0,24

S+6 + 2e → S+4

0,5 ← 0,25

TH1: M là kim loại có hóa trị không đổi

=> nCu = (0,5 – 0,26) : 2 = 0,12 mol => mCu = 7,68g

=> mM = 3,12g (loại vì khối lượng của M lớn hơn của Cu)

TH2: M là kim loại có hóa trị thay đổi

Do M không có hóa trị I do đó khi phản ứng với HCl thì M thể hiện hóa trị II

M + 2HCl → MCl2 + H2

0,13     ←                    0,13

Do M có hóa trị thay đổi => khi phản ứng với H2SO4 đặc nóng thì M thể hiện hóa trị III

2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

0,13                             →              0,195

Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2 + 2H2O

0,055               ←               0,055

=> mM = 10,8 – 0,055 . 64 = 7,28g

=> MM = 56 => Fe

Ta có số mol của Cu và Fe trong 10,8 g lần lượt là 0,055 và 0,13 mol

=> Trong 5,4g có số mol Cu và Fe lần lượt là 0,0275 và 0,065 mol

nAgNO3 = 0,16mol                   

Fe +   2AgNO3 → Fe(NO3)2  +2Ag

0,065        0,13   0,065              0,13

Cu  + 2AgNO3 →     Cu(NO3)2  + 2Ag

0,015    0,03              0,03

=> nCu dư = 0,0275 – 0,015 = 0,0125mol

m = mCu dư + mAg = 0,0125 . 64 + 0,16 . 108 = 18,08g

7 tháng 5 2021

CH3COOH + NaOH $\to$ CH3COONa + H2O

n CH3COOH = n NaOH = 0,05(mol)

=> n C2H5OH = (7,6 - 0,05.60)/46 = 0,1(mol)

\(CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)

n CH3COOH  = 0,05 < n C2H5OH = 0,1 nên hiệu suất tính theo số mol CH3COOH

n CH3COOC2H5 = n CH3COOH pư = 0,05.60% = 0,03 mol

=> m este = 0,03.88 = 2,64 gam