Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Chứng minh tích BD.CEBD.CE không đổi.
Xét hai tam giác: ΔBOD∆BOD và ΔCEO∆CEO, ta có: ˆB=ˆC=600B^=C^=600 (gt) (1)
Ta có ˆDOCDOC^ là góc ngoài của ΔBDO∆BDO nên: ˆDOC=ˆB+ˆD1DOC^=B^+D^1
hay ˆO1+ˆO2=ˆB+ˆD1⇔600+ˆO2=600+ˆD1O1^+O2^=B^+D1^⇔600+O2^=600+D1^
⇔ˆO2=ˆD1(2)⇔O2^=D1^(2)
Từ (1) và (2) ⇒ΔBOD⇒∆BOD đồng dạng ΔCEO∆CEO (g.g)
⇒BDBO=COCE⇒BD.CE=BO.CO⇒BDBO=COCE⇒BD.CE=BO.CO
hay BD.CE=BC2.BC2=BC24BD.CE=BC2.BC2=BC24 (không đổi)
Vậy BD.CE=BC24BD.CE=BC24 không đổi
b) Chứng minh ΔBODΔBOD đồng dạng ΔOEDΔOED
Từ câu (a) ta có: ΔBOD∆BOD đồng dạng ΔCEO∆CEO
⇒ODOE=BDOC=BDOB⇒ODOE=BDOC=BDOB (do OC=OBOC=OB)
Mà ˆB=ˆDOE=600B^=DOE^=600
Vậy ΔBODΔBOD đồng dạng ΔOEDΔOED (c.g.c) ⇒ˆBDO=ˆODE⇒BDO^=ODE^
hay DODO là tia phân giác của góc BDEBDE
c) Vẽ OK⊥DEOK⊥DE và gọi II là tiếp điểm của (O)(O) với ABAB, khi đó OI⊥ABOI⊥AB. Xét hai tam giác vuông: IDOIDO và KDOKDO, ta có:
DODO chung
ˆD1=ˆD2D1^=D2^ (chứng minh trên)
Vậy ΔIDOΔIDO = ΔKDOΔKDO⇒OI=OK⇒OI=OK
Điều này chứng tỏ rằng OKOK là bán kính của (O)(O) và OK⊥DEOK⊥DE nên KK là tiếp điểm của DEDE với (O)(O)hay DEDE tiếp xúc với đường tròn (O)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
TL
+) Sử dụng định lí Pytago trong tam giác vuông: ΔABCΔABC vuông tại AA, khi đó: BC2=AC2+AB2BC2=AC2+AB2.
+) Sử dụng hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền:
b2=a.b′, c2=a.c′b2=a.b′, c2=a.c′
Lời giải chi tiết
a) Đặt tên các đỉnh của tam giác như hình dưới:
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABCΔABC vuông tại AA, ta có:
BC=√AB2+AC2=√62+82=10BC=AB2+AC2=62+82=10
Áp dụng hệ thức lượng vàoΔABCΔABC vuông tại AA, đường cao AHAH, ta có:
AB2=BC.BH⇒BH=AB2BC=6210=3,6AB2=BC.BH⇒BH=AB2BC=6210=3,6
Lại có HC=BC−BH=10−3,6=6,4HC=BC−BH=10−3,6=6,4
Vậy x=BH=3,6x=BH=3,6; y=HC=6,4y=HC=6,4.
b) Đặt tên các đỉnh của tam giác như hình dưới
Áp dụng hệ thức lượng vào ΔABCΔABC vuông tại AA, đường cao AHAH, ta có:
AB2=BH.BC⇔122=20.x⇒x=12220=7,2AB2=BH.BC⇔122=20.x⇒x=12220=7,2
Lại có: HC=BC−BH=20−7,2=12,8HC=BC−BH=20−7,2=12,8
Vậy x=BH=7,2;x=BH=7,2; y=HC=12,8y=HC=12,8.
Ht ông bn
TL
Theo định lí Pitago ta có:
Áp dụng định lí 1 ta có:
- Hình b
Áp dụng định lí 1 ta có:
=> y = 20 - 7,2 = 12,8
Hoktot~
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a, \(\sqrt{x^4-8x^2+16}=2-x\)ĐK : \(x\ge-2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(x^2-4\right)^2}=2-x\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(x+2\right)=-\left(x-2\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left[x+2+1\right]=0\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(x+3\right)=0\Leftrightarrow x=2;-3\)
Theo ĐKXĐ Suy ra : \(x=2\)
b, tương tự
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(a^3+b^3+3\left(a^2+b^2\right)+4\left(a+b\right)+4\)
\(=\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)+2a^2+2b^2-2ab+a^2+b^2+2ab+2.2a+2.2b+2^2\)
\(=\left(a+b+2\right)\left(a^2-ab+b^2\right)+\left(a+b+2\right)^2\)
\(=\left(a+b+2\right)\left(a^2-ab+b^2+a+b+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}a+b+2=0\\a^2-ab+b^2+a+b+2=0\end{cases}}\)
Ta có: \(a^2-ab+b^2+a+b+2=\frac{1}{2}a^2-ab+\frac{1}{2}b^2+\frac{1}{4}a^2+a+1+\frac{1}{4}b^2+b+1+\frac{1}{4}\left(a^2+b^2\right)\)
\(=\frac{1}{2}\left(a-b\right)^2+\frac{1}{4}\left(a+2\right)^2+\frac{1}{4}\left(b+2\right)^2+\frac{1}{4}\left(a^2+b^2\right)>0,\forall a,b\inℝ\).
Suy ra \(a+b+2=0\Leftrightarrow a+b=-2\)
mà \(ab>0\Rightarrow\hept{\begin{cases}a< 0\\b< 0\end{cases}}\).
\(Q=\frac{1}{a}+\frac{1}{b}=-\left(\frac{1}{-a}+\frac{1}{-b}\right)\le-\frac{\left(1+1\right)^2}{-a-b}=-2\)
Dấu \(=\)xảy ra khi \(a=b=-1\).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Giải thích các bước giải:
a) Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác ABC vuông tại A đường cao AH , ta có :
AH2=BH.CHAH2=BH.CH
AH2=2.6AH2=2.6
AH=√12AH=12
Áp dụng tỉ lệ thức vào tam giác AHB vuông tại H , ta có :
TanˆHBA=AHBHTanHBA^=AHBH
Tan^B=√122TanB^=122
→^B=60o→B^=60o
b) Kẻ đường cao MD của tam giác cân AMB có :
MD là đường cao nên cũng là đường trung tuyến hay D là trung điểm AB
mà M là trung điểm BC
→→ MD là đường trung bình tam giác ABC nên:
DM=12.AC=12.4√3=2√3(cm)DM=12.AC=12.43=23(cm)
NÊN:
SAMB=12.MD.AB=12.2√3.4=4√3(cm2