Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta có: y ' = 4 x 3 - 4 m 2 x = 0 ⇔ [ x = 0 x = ± m . Hàm số có 3 cực trị khi m ≠ 0 . Khi đó A ( 0 ; 2 m ) ; B ( m ; 2 m - m 4 ) ; C - m ; 2 m - m 4 O,A,B,C là các đỉnh của một hình thoi suy ra O A = A B ⇔ m 2 + 2 m - m 4 2 = m 2 + m 8 ⇔ 4 m 2 - 4 m 5 = 0 ⇒ m = 1 .
Đáp án B
Phương pháp:
Giải phương trình y’ = 0 tìm các điểm cực trị B, C của đồ thị hàm số và tính diện tích tam giác OBC.
Cách giải: TXĐ: D = R
Ta có:
Khi đó điểm cực đại của đồ thị hàm số là A(0;m) và tọa độ 2 điểm cực tiểu là
Đáp án A
Ta có:
Hàm số có 3 điểm cực trị khi m > –1
Ba điểm cực trị của đồ thị hàm số là ;
Đáp án là B.
+ Hàm số có 3 cực trị khi − 2 m + 1 < 0 ⇔ m > − 1. (1)
+ y ' = 4 x 3 − 4 m + 1 x = 0 ⇔ x = 0 x = ± m + 1
Các điểm cực trị A, B, C của đồ thị là: A 0 ; m ;
B m + 1 ; − m 2 − m − 1 ; C − m + 1 ; − m 2 − m − 1
+ O A = B C ⇔ m = 2 m + 1 ⇔ m 2 − 4 m − 4 = 0
⇔ m = 2 ± 2 2 .
Đáp án B.
Ta có y ' = - 3 x 2 + 3 m ; y ' = 0 ⇔ [ x = m ⇒ y = 2 m m + 1 ⇒ B ( m ; 2 m m + 1 ) x = - m ⇒ y = - 2 m m + 1 ⇒ A ( - m ; - 2 m m + 1 )
Do ABOE là hình bình hành nên A B = E O ⇒ 2 m = 4 4 m m = 32 ⇒ m = 4 .
Đáp án D
Phương trình hoành độ giao điểm của C và d là
x x − 1 = m − x ⇔ x ≠ 1 x 2 − m x + m = 0 * .
Để C cắt d tại hai điểm phân biệt ⇔ * có hai nghiệm phân biệt khác 1 ⇔ m > 4 m < 0 .
Khi đó, gọi điểm A x 1 ; m − x 1 và B x 2 ; m − x 2 là giao điểm của đồ thị C và d .
⇒ O A = 2 x 1 2 − 2 m . x 1 + m 2 = 2 x 1 2 − m x 1 + m + m 2 − 2 m = m 2 − 2 m O B = 2 x 2 2 − 2 m . x 2 + m 2 = 2 x 2 2 − m x 2 + m + m 2 − 2 m = m 2 − 2 m
Khoảng cách từ O đến AB bằng
h = d O ; d = m 2 ⇒ S Δ A B C = 1 2 . h . A B = m 2 2 . A B
Ta có
S Δ A B C = a b c 4 R ⇔ R = a b c 4. S Δ A B C = O A . O B . A B 2. h . A B = O A . O B 2. h ⇔ 4 2 . m 2 = O A . O B ⇔ O A 2 . O B 2 = 16 m 2
Khi đó m 2 − 2 m 2 = 16 m 2 ⇔ m 2 − 2 m = 4 m m 2 − 2 m = − 4 m ⇔ m = 0 m = − 2 m = 6 .
Kết hợp với điều kiện m > 4 m < 0 , ta được m = − 2 m = 6 là giá trị cần tìm
Đáp án D