Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Điểm M ∈ C ⇒ M a ; a − 3 a + 3
suy ra d M ; O x = a − 3 a + 3 và d M ; O y = a
Do đó T = a + a − 3 a + 3 = a 2 + 2 a − 3 a + 1 ≥ 2.
Dấu “=” xảy ra ⇔ a = 1 ⇒ b = − 1
Vậy T = − 2
Đáp án D
y = x − 1 x + 1 C ⇒ M m ; m − 1 m + 1 m ≠ − 1
Tổng khoảng cách từ M đến hai trục tọa độ là d = m + m − 1 m + 1 m ≠ − 1
- Với m = 0 ⇒ d = 1 ⇒ min d ≤ 1 ⇒ Xét sao cho d ≤ 1
⇔ m + m − 1 m + 1 ≤ 1 ⇒ m ≤ 1 m − 1 m + 1 < 1 ⇔ 0 ≤ m ≤ 1
- Với
m ∈ 0 ; 1 ⇒ d = m + 1 − m m + 1 = m 2 + 1 m + 1
Khảo sát hàm số f m = m 2 + 1 m + 1 trên 0 ; 1 ⇒ min 0 ; 1 f m = 2 2 − 2
Khi m = 2 − 1 ⇒ M − 1 + 2 ; 1 − 2
Đáp án C
Phương pháp:
+) đồng biến trên (a;b)
+) nghịch biến trên (a;b)
Cách giải:
Quan sát đồ thị của hàm số y = f’(x), ta thấy:
+) đồng biến trên (a;b) => f(a) > f(b)
+) nghịch biến trên (b;c) => f(b)<f(c)
Như vậy, f(a)>f(b), f(c)>f(b)
Đối chiếu với 4 phương án, ta thấy chỉ có phương án C thỏa mãn
Đáp án B
Tâm đối xứng của đồ thị (C) là giao điểm hai đường tiệm cận. (C) có tiệm cận đứng là x=-1, tiệm cận ngang là y=2 => I(-1;2)
Ta có: y ' = 1 x + 1 2 ⇒ PTTT tại điểm M a ; b là y = 1 a + 1 2 x − a + 2 a + 1 a + 1 . Từ đây ta xác định được giao điểm của PTTT tại M a ; b và hai tiệm cận x = − 1 , y = 2 là A − 1 ; 2 a a + 1 , B 2 a + 1 ; 2 .
Độ dài các cạnh của Δ I A B như sau
I A = 2 a a + 1 − 2 = 2 a + 1 I B = 2 a + 1 + 1 = 2 a + 1 A B = 2 1 a + 1 2 + a + 1 2 ⇒ S I A B = 1 2 I A . I B = 2 ;
P = I A + I B + A B 2 = 1 a + 1 + a + 1 + 1 a + 1 2 + a + 1 2
Áp dụng bất đẳng thức Cosi ta có p ≥ 2 + 2 đạt được ⇔ a + 1 = 1 ⇔ a = 0 ⇒ b = 1 a = − 2 ⇒ b = 3 ⇒ a + b = 1
Đáp án A
Điểm M a ; b thuộc đồ thị (C)
=> b = a − 3 a + 1
⇒ a + b = a + a − 3 a + 1 = a + 4 a + 1 − 1 ≥ a + 1 + 4 a + 1 − 2 ≥ a + 1 + 4 a + 1 − 2 ≥ 4 − 2 = 2
Như vậy tổng khoảng cách từ M tới hai trục tọa độ nhỏ nhất bằng 2 ⇔ a = 1 b = − 1 ⇒ T = − 2