Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Tập xác định của hàm số y=f(x) là D=R Từ đồ thị đã cho ta có: f ' ' x = 0 ⇔ x = - 1 x = 2 .
Bảng biến thiên.
Dựa vào bảng biến thiên của hàm số y=f(x) ta nhận thấy hàm số y=f(x) đồng biến trên khoảng
-
1
;
+
∞
.
hoành độ giao điểm là nghiệm của pt
\(x^3-3mx^2+3\left(2m-1\right)x+1=2mx-4m+3\Leftrightarrow x^3-3mx^2+4mx-3x-2+4m=0\Leftrightarrow x^3-3x-2-m\left(3x^2-4x+4\right)=0\)
giải hệ pt ta có \(C_m\) luôn đi qua điểm A là nghiệm của hệ pt sau
\(\begin{cases}3x^2-4x+4=0\\x^3-3x-2=0\end{cases}\)
ta đc điều phải cm
Chọn đáp án D
Phương pháp
Sử dụng cách đọc bảng biến thiên để suy ra khoảng đồng biến của hàm số.
Hàm số liên tục trên (a;b) có y’>0 với x thuộc (a;b) thì hàm số đồng biến trên (a;b).
Cách giải
Từ BBT ta có hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞;-1) và (0;1).
ta có \(y=\frac{3\left(x+1\right)}{x-2}=3+\frac{9}{x-2}\) để các điểm trên C có tọa độ nguyên thì (x,y) nguyên
suy ra (x-2) là ước của 9
mà \(Ư\left\{9\right\}=\left\{\pm9;\pm3;\pm1\right\}\)
TH1: x-2=-9 suy ra x=-7 suy ra y=3-1=2
th2: x-2=9 suy ra x=11 suy ra y=3+1=4
th3:x-2=-3 suy ra x=-2 suy ra y=3-3=0
th4: x-2=3 suy ra x=5 suy ra y=3+3=6
th5:x-2=1 suy ra x=3 suy ra y=3+9=12
th6: x-2=-1 suy ra x=1 suy ra y=3-9=-6
kết luận....
Hàm số nghịch biến nếu f’(x)<0 Quan sát đồ thị y=f’(x), chọn đáp án A. Chọn A
Ta có
= TH1: Do đó hàm số nghịch biến trên (-4;-2)
= TH2: nên hàm số chỉ nghịch biến trên khoảng (2-2a;4) chứ không nghịch biến trên toàn khoảng (2;4)
Vậy hàm số nghịch biến trên (-4;-2)
Chọn A.
Có y ' = 0 ⇔ [ - 1 < x < 0 0 < x < 1
Đối chiếu các đáp án chọn A.
Chọn đáp án A.
Đáp án là B