Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) (1 điểm)
Chọn trục tọa độ ox như hình vẽ
Chọn gốc thời gian ngay khi thả rơi vật thứ nhất
Xét vật 1:
b) (1 điểm)
Vận tốc vật 1 khi chạm đất: v 1 = g.t = 10.4 = 40m/s (0,50đ)
Vận tốc vật 2 khi chạm đất:
a) (1 điểm)
Chọn trục tọa độ ox như hình vẽ
Chọn gốc thời gian ngay khi thả rơi vật thứ nhất
Xét vật 1: (0,5 điểm)
Xét vật 2:
(0,5 điểm)
b) (1 điểm)
Vận tốc vật 1 khi chạm đất: v1 = g.t = 10.4 = 40m/s (0,5 điểm)
Vận tốc vật 2 khi chạm đất:
(0,5 điểm)
1/ Đáp án B
2/
a) Thời gian vật rơi:
\(t=\frac{v}{g}=3\left(s\right)\)
- Độ cao thả vật:
\(h=\frac{1}{2}gt^2=45\left(m\right)\)
b) Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất :
\(\Delta s'=s_3-s_2=25\left(m\right)\)
1.B
2. a) h=\(\dfrac{v^2}{2g}\)=\(\dfrac{30^2}{2.10}\)=45(m)
t=\(\dfrac{v}{g}\)=\(\dfrac{30}{10}\)=3(s)
b) S2s=\(\dfrac{1}{2}\)gt2s2=\(\dfrac{1}{2}\).10.22=20(m)
\(\Delta S\)=S3s-S2s=h-S2s=25(m)
Chọn D.
Độ lớn động lượng của mỗi vật là:
* Động lượng của vật 1
- Độ lớn p 1 = m 1 . v 1 = m 1 .g.t
= 0,1.10.2 = 3 kg.m/s.
- Phương chiều thẳng đứng hướng xuống
* Động lượng của vật 2
- Vật 2 chuyển động ném ngang nên:
Theo phương ngang Ox là chuyển động thẳng đều: v 2 x = v 02 = 20√3 m/s
Theo phương thẳng đứng Oy là chuyển động rơi tự do v 2 y = g.t (m/s)
Vận tốc của vật có độ lớn
Do véc tơ động lượng của 2 vật tạo với nhau một góc α = 60°. Nên độ lớn động lượng của hệ tính bởi định lý hàm số cos:
Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng:
∆ h = h - h 7 = 75 m
Ta có:
\(\dfrac{1}{2}gt^2-\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2=35\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot t^2-\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot\left(t-1\right)^2=35\)
\(\Rightarrow t=4s\)
Chiều cao vật 1 lúc đầu: \(h=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot4^2=80m\)
Chiều cao vật 2 lúc đầu: \(h=\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot\left(4-1\right)^2=45m\)