K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 11 2017

a) Qua phép lai:

lúa hạt dài x lúa hạt tròn

F1: 100% hạt tròn => hạt tròn là tính trạng trội

hạt dài là tính trạng lặn

b)hạt tròn ( trội) : AA ( đề bài cho là lúa thuần chủng )

hạt dài (lặn): aa

c) quy ước gen:

hạt tròn: AA

hạt dài: aa

* sơ đồ lai

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa

F1 tự thụ phấn

P1: Aa x Aa

G1: Aa Aa

F2: AA:Aa:Aa:aa

KG: 1AA:2Aa:1aa ( 25% AA:50% Aa:25% aa)

KH: 75% hạt tròn, 25% hạt dài

19 tháng 9 2021

Bài 2: 

a)Quy ước gen: A hạt tròn.                     a hạt dài

kiểu gen: AA: tròn.                            aa: dài

P(t/c).    AA( tròn).       x.      aa( dài)

Gp.          A.                         a

F1.      Aa(100% tròn)

F1 xf1.    Aa( tròn).      x.    Aa(tròn)

GF1.     A,a.                     A,a

F2.      1AA:2Aa:1aa

Kiểu hình:3 tròn:1 dài

b) kiểu gen F1: Aa( tròn)

    Kiểu gen hạt tròn F2:  AA; Aa

TH1.P.      Aa( tròn).   x.      AA( tròn)

     Gp.    A,a.                    A

     Fp.   1AA:1Aa

   Kiểu hình:100% tròn 

TH2:P.   Aa( tròn).    x.    Aa(tròn)

      Gp.   A,a.            A,a

     Fp.   1AA:2Aa:1aa

    Kiểu hình:3 tròn:1 dài

=> có thể xảy ra 1 trong hai TH trên

c) kiểu gen F2: AA; Aa; aa. Lai phân tích

TH1.F2.       AA( tròn).   x.    aa( dài)

     Gf2.         A.                    a

     F3:       Aa(100% tròn)

TH2.  F2.    Aa( tròn).   x.   aa( dài)

       GF2.    A, a.               a

        F3.  1Aa:1aa

    Kiểu hình:1 tròn :1 dài

TH3:  F2.    aa( dài).    x.   aa( dài)

       GF2.      a.                  a

      F 3.       aa(100% dài)
 

 

\(a,\) \(P\) thuần chủng \(\rightarrow100\%\) hạt dài 

\(F_1\) lai phân tích cho tỷ lệ \(1:1\rightarrow\)Tính trạng hình dạng hạt tuân theo quy luật phân li độc lập, hạt dài trội hoàn toàn so với hạt tròn

\(F_1\): dị hợp 1 cặp gen

Quy ước: A- hạt dài, a- hạt tròn

\(Pct:AA\) x \(aa\)

\(F_1:100\%Aa\)

\(b,F_1\) x \(F_1:Aa\) x \(Aa\)

\(F_2 :\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)

Hay : 3(A-) : 1aa

\(\Rightarrow\) Phân li KH: 3 dài : 1 tròn

TL
8 tháng 7 2021

Phân li độc lập =))

6 tháng 12 2021

 hạt trội, hạt lặn là tính trạng trội :D? 

Nếu đề hạt trơn là tính trạng trội, hạt nhăn là tính trạng lặn

A : hạt trơn; a : hạt nhăn

a) P:AA (trơn) x aa (nhăn)

  G   A                 a

   F1: Aa (100% trơn)

b) F1 lai phân tích : Aa (trơn) x aa (nhăn)

        G                     A , a           a

       Fa : 1Aa : 1aa

   KH: 1 trơn : 1 nhăn

Fa phân tính => F1 dị hợp tử

24 tháng 10 2023

a) Hạt gạo đục là tính trạng trội : A

    Hạt gạo trong là tính trạng lặn: a

Sơ đồ lai:

P:    Hạt đục AA     x       Hạt trong aa

GP:        A                            a

F1:                     Aa  (100% hạt đục)     x      Aa

GF1:                   A;a                                     A;a

F2:               AA       Aa        Aa       aa

Kiểu gen:   1AA : 2Aa 1aa

Kiểu hình:      3 hạt gạo đục : 1 hạt gạo trong

b) Lai phân tích:

F1:        Hạt gạo đục Aa       x     Hạt gạo trong aa

GF1:               A;a                          a

F2:                  Aa      aa

Kiểu gen:  1Aa 1aa

Kiểu hình:  1 hạt gạo đục 1 hạt gạo trong

7 tháng 11 2023

Quy ước: Hạt trơn A >> a hạt nhăn

Sơ đồ lai:

P: AA (Hạt trơn) x aa (Hạt nhăn)

G(P):A________a

F1: Aa (100%)__Hạt trơn(100%)

F1 x F1: Aa (Hạt trơn) x Aa (Hạt trơn)

G(F1):(1A:1a)________(1A:1a)

F2: 1AA:2Aa:1aa (3 hạt trơn:1 hạt nhăn)

 

14 tháng 8 2021

a) xét tính trạng:

Vàng / xanh= 445/151=3/1

=> tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn với tính trạng hạt xanh

=> đây là kết quả của quy luật phân li

-> F1: Aa x Aa 

->P tc: AA x aa

b) sdl

Ptc:  AA x aa

Gp: A           a

F1:    Aa

F1xF1: Aa     x      Aa

G:      A;a             A,a

F2:    1AA:2Aa:1aa

2 tháng 9 2019

Bài 1 :

a) Do P thuần chủng , thu được F1 100% hạt vàng \(\Rightarrow\)Hạt vàng (A) trội hoàn toàn so với hạt xanh (a)

Vậy, F1 dị hợp cặp gen Aa (hạt vàng)

Sơ đồ lai minh họa :

Pthuần chủng: AA (hạt vàng) x aa (hạt xanh)

Gp: A a

F1: 100% Aa hạt vàng

b) F1 tự thụ phấn suy ra F2 có 3 kiểu gen vs tỉ lệ 1AA:2Aa:1aa và 2 kiểu hình với tỉ lệ 3 hạt vàng :1 hạt xanh

Sơ đồ lai minh họa :

F1 x F1 : Aa x Aa

Gf1:A,a A,a

F2: -TLKG:1AA:2Aa:1aa

-TLKH:3 hạt vàng :1 hạt xanh

2 tháng 9 2019

a) Do P thuần chủng , thu được F1 100% hạt trơn⇒⇒Hạt trơn (A) trội hoàn toàn so với hạt nhăn (a)

Vậy, F1 dị hợp cặp gen Aa (hạt trơn)

Sơ đồ lai minh họa :

Pthuần chủng: AA (hạt trơn) x aa (hạt nhăn)

Gp: A a

F1: 100% Aa hạt trơn

b) Đậu hạt trơn có KG AA hoặc Aa

F1 lai với đậu hạt trơn ,xảy ra 2 trường hợp lai :

+Trường hợp lai 1 : F1 lai với đậu hạt trơn có KG AA

SƠ đồ lai :

F1 x AA : Aa x AA

F2 :-TLKG: 1AA :1Aa

-TLKH: 100% hạt trơn

+ Trường hợp lai 2 : F1 lai vs đậu hạt trơn có KG Aa

Sơ đồ lai :

F1 x Aa : Aa x Aa

F2 : -TLKG :1AA:2Aa :1aa

-TLKH : 3hạt trơn:1 hạt nhăn

18 tháng 9 2021

P: hạt dài x hạt tròn

F1: 100% hạt tròn

=> Hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài, P thuần chủng, F1 dị hợp tử

Quy ước : A: hạt tròn; a: hạt dài

P: AA   x   aa

G  A       a

F1: Aa (100% tròn)

F1 x f1 : Aa   x   Aa

G           A,a       A,a

F2: 1AA :2Aa :1aa

TLKH: 3 hạt tròn: 1 hạt dài