Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phân tích tỉ lệ F2, ta thấy: Qủa tròn/Qủa bầu dục/ Qủa dài= 1:2:1= 4 tổ hợp= 2 loại giao tử x 2 loại giao tử.
=> F1 dị hợp 1 cặp gen. Tỉ lệ 1:2:1 khác 3:1 vậy nên tuân theo QL trội không hoàn toàn.
Quy ước: AA Qủa tròn ; aa: Qủa dài; Aa: Qủa bầu dục.
F1: Aa (100%) ___ Qủa bầu dục (100%)
Mà P thuần chủng => P: AA( Qủa tròn) x aa (Qủa dài)
Sơ đồ lai:
P: AA (Qủa tròn) x aa (Qủa dài)
G(P):A_________a
F1:Aa(100%)__Qủa bầu dục (100%)
F1 x F1: Aa(Qủa bầu dục) x Aa (Qủa bầu dục)
G(F1): 1/2A:1/2a______1/2A:1/2a
F2:1/4AA:2/4Aa:1/4aa
(1 Qủa tròn: 2 Qủa bầu dục: 1 quả dài)
F2: 68 cây quả tròn : 135 cây quả bầu dục và 70 cây quả dài.
=> Tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 :1
quả tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với quả dài.
bầu dục là tính trạng trung gian giữa tròn và dài
Quy ước: AA : tròn; Aa : bầu dục; aa :dài
P: AA (tròn) x aa (dài)
G A a
F1: Aa (100% bầu dục)
F1: Aa (bầu dục ) x Aa (bầu dục)
G A, a A , a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 1 tròn ; 2 bầu dục : 1 dài
câu a mình không giải thích nhưng mình làm đc câu b
b) theo đề bài ta có quả đỏ là tính trạng trội, quả vàng là tính trạng lặn.
-Quy ước gen: quả đỏ: A; quả vàng là a
_Do quả đỏ lai quả vàng ra F1 100% quả đỏ nên quả đỏ sẽ có kiểu gen đồng hơp
→quả đỏ(t/c):AA Quả vàng(t/c):aa
Khi đem lai quả đỏ thuần chủng với quả vàng thuần chủng ta có sơ đồ lai sau:
P: Đỏ(t/c) * Vàng(t/c)
AA aa
GP: 1A 1a
F1: 100%Aa( 100% đỏ)
F1 tự thụ ta có sơ đồ lai:
F1: Đỏ * Đỏ
Aa Aa
GF1 1A:1a 1A:1a
F2: 1AA:2Aa:1aa(3 đỏ : 1 trắng)
TK:
Vì F2 có kết quả:68 quả tròn,136 quả bầu dục,70 quả dài.
≈≈1 quả tròn,2 quả bầu dục,1 quả dài.
=> Trội không hoàn toàn
=> TT quả tròn trội không hoàn toàn so với TT quả dài
Quy ước A~ quả tròn
a~ quả dài
KG: AA~ quả tròn
aa~ quả dài
Aa~ bầu dục
P: AA x aa
G: A ; a
F1 : Aa (100% bầu dục)
F1xF1: Aa x Aa
G: A, a ; A, a
F2: 1AA: 2Aa:1aa (1 tròn : 2 bầu dục: 1 dài)
Xét tỉ lệ KH từng cặp tính trạng ở F1 ta có:
56,25% tròn đỏ = \(\dfrac{9}{16}\) tròn đỏ
⇒\(\dfrac{9}{16}\)tròn đỏ = \(\dfrac{3}{4}\)tròn . \(\dfrac{3}{4}\)đỏ
⇒Tròn trội hoàn toàn so với dài
⇒Đỏ trội hoàn toàn so với vàng
QUI ƯỚC GEN: A: tròn ; a: dài ; B: đỏ ; b: vàng
+ \(\dfrac{3}{4}\)tròn ⇒P: Aa x Aa (1)
+ \(\dfrac{3}{4}\)đỏ ⇒P: Bb x Bb (2)
Từ (1) và (2) ⇒KG của F1: AaBb
Để tạo ra F1 có kiểu gen là AaBb thì P phải có KG là:
+AABB x aabb
+aaBB x AAbb
SƠ ĐỒ LAI:
TH1:
P: AABB x aabb (Tròn đỏ x Vàng dài)
GP: AB ; ab
F1: AaBb(100% Tròn đỏ)
TH2:
P: aaBB x AAbb (Dài đỏ x Tròn vàng)
GP: aB ; Ab
F1: AaBb(100% Tròn đỏ)
F1 x F1: Tròn đỏ(AaBb) x Tròn đỏ(AaBb)
GF1: AB; Ab ; aB; ab ; AB; Ab ; aB; ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
9 Tròn đỏ : 3 Tròn vàng : 3 Dài đỏ : 1 Dài vàng
F1 đồng tính, F2 thu được tỉ lệ 75% quả tròn: 25% quả dài (3 tròn: 1 dài)
=> 4 tổ hợp=2x2 => F1 đúng dị hợp
=> Đặc điểm di truyền: Gen nằm trên NST thường và phân li độc lập.
P thuần chủng tương phản về cặp tính trạng hình dạng quả.
Quy ước: A tròn >a dài
Sơ đồ lai:
P: AA (Qủa tròn) x aa (Qủa dài)
G(P):A___________a
F1: Aa(100%)__Qủa tròn (100%)
F1x F1: Aa (Qủa tròn) x Aa (Qủa tròn)
G(F1): (1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)
F2:1/4AA:2/4Aa:1/4aa (75% Qủa tròn : 25% Qủa dài)