Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
P thuần chủng tương phàn, F1 đồng nhất nên F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1.
Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 1 : 2 : 1.
Vậy 2 tính trạng đều di truyền theo quy luật phân li, hoa kép trội hoàn toàn so với hoa đơn. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng, kiểu gen dị hợp có màu hoa hồng.
Quy ươc: A – hoa kép, a – hoa đơn; BB – hoa đỏ, Bb – hoa hồng, bb – hoa trắng.
Tỉ lệ kiểu hình hoa đơn, màu trắng (aabb) là 1% = 0,1 ab x 0,1 ab
=> Có xảy ra hoán vị gen.
Tỉ lệ giao tử ab = 0,1 < 0,25
=> Đây là giao tử hoán vị.
Tần số hoán vị gen là 20%.
Đáp án D
Theo bài ra ta có tính trạng hình dạng thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Quy ước: A_B_ thân cao; A_bb, aaB_, aabb thân thấp.
Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.
Quy ước: D_E_, D_ee hoa trắng, ddE_ hoa đỏ, ddee hoa tím.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 9 : 7. => Cây P có kiểu gen dị hợp về gen A và gen B.
Hoa trắng : hoa đỏ : hoa tím = 12 : 3 : 1.
Vậy cây P có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là 6 : 6 : 2 : 1 : 1 < (9 : 7) x (12 : 3 : 1) => Có xảy ra hiện tượng liên kết gen. => Nội dung 1 sai.
Nội dung 2 đúng. Vì đây là tương tác bổ sung nên vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Ad//aD Be//bE x ad//ad be//be sẽ tạo ra: 1A_B_ddee : 1aaB_D_ee : 1A_bbddE_ : 1aabbD_E_
Tỉ lệ này tương đương với tỉ lệ kiểu hình là: 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng : 1 thân thấp hoa đỏ : 1 thân thấp hoa trắng = 2 thân thấp, hoa trắng : 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa đỏ.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án: B.
Hướng dẫn:
Theo bài ra ta có tính trạng hình dạng thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Quy ước: A_B_ thân cao; A_bb, aaB_, aabb thân thấp.
Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.
Quy ước: D_E_, D_ee hoa trắng, ddE_ hoa đỏ, ddee hoa tím.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 9 : 7. => Cây P có kiểu gen dị hợp về gen A và gen B.
Hoa trắng : hoa đỏ : hoa tím = 12 : 3 : 1.
Vậy cây P có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là 6 : 6 : 2 : 1 : 1 < (9 : 7) x (12 : 3 : 1) => Có xảy ra hiện tượng liên kết gen. => Nội dung 1 sai.
Nội dung 2 đúng. Vì đây là tương tác bổ sung nên vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Ad//aD Be//bE x ad//ad be//be sẽ tạo ra: 1A_B_ddee : 1aaB_D_ee : 1A_bbddE_ : 1aabbD_E_
Tỉ lệ này tương đương với tỉ lệ kiểu hình là: 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng : 1 thân thấp hoa đỏ : 1 thân thấp hoa trắng = 2 thân thấp, hoa trắng : 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa đỏ.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án B
Ta có:
A-B- = đỏ
aaB- = vàng
A-bb = aabb = trắng
P: AaBb tự thụ
→ F1: Hoa đỏ: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb
Hoa vàng: 1aaBB : 2aaBb
Tự thụ
|
KG F1 |
KH |
|
|
KG |
KH |
AABB |
100% AABB |
100% đỏ |
|
AaBb |
9A-B-:3aaB-:3A-bb:1aabb |
9 đỏ:3 vàng: 4 trắng |
AaBB |
3A-BB:1aaBB |
3 đỏ: 1 vàng |
|
aaBB |
100% aaBB |
100% vàng |
AABb |
3AAB-:1AAbb |
3 đỏ: 1 trắng |
|
aaBb |
3aaB-:1aabb |
3 vàng: 1 trắng |
Vậy các tỉ lệ đúng là: (1) (2) (3) (5)
Đáp án A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Hoa tím : hoa vàng : hoa đỏ : hoa trắng = (37,5 + 18,57) : (12,5 : 6,25) : 18,75 : 6,25 = 9 : 3 : 3 : 1.
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước A_B_ hoa tỉm; A_bb – hoa vàng; aaB_ hoa đỏ; aabb – hoa trắng.
Thân cao : thân thấp = (37,5 + 18,75 + 12,5 + 6,25) : (18,75 + 6,25) = 3 : 1.
Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, D – thân cao; d – thân thấp.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là:
37,5 : 18,75 : 18,75 : 12,5 : 6,25 : 6,25 = 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (1 : 2 : 1) x (3 : 1) < (9 : 3 : 3 : 1) x (3 : 1).
Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Nội dung 1, 2 sai.
Nội dung 3 đúng. Vì ở F2 xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa trắng (aabbD_), có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn nên F1 phải có kiểu gen dị hợp tử chéo mới rạo ra được loại giao tử aD hoặcaB.
Nội dung 4 đúng. AD//ad Bb x ad//ad bb tạo ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
Có 2 nội dung đúng
Đáp án D
Quy ước : A-B- : cao
A-bb; aaB-; aabb : Thấp
D-E- ; D-ee : Màu trắng
ddE- : Màu đỏ ; ddee :màu tím
Cao/thấp = 9:7 = 16 tổ hợp = 4.4
→ Tương tác gen.
→ P: AaBb × AaBb
Trắng : đỏ : tím = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4.4
→ Tương tác át chế
→ P: DdEe × DdEe
→ P dị hợp về 4 cặp gen nên nếu theo quy luật PLĐL thì F1 có số tổ hợp là :
= 256 mà F1 chỉ có tỉ lệ = 6:6:2:1:1 = 16 tổ hợp = 4.4
→ Di truyền liên kết
Tương tác gen là hiện tượng tương tác giữa 2 gen không alen PLĐL cùng hình thành nên 1 tính trạng
→ Aa không liên kết với Bb (cùng quy định chiều cao thân), Dd không liên kết với Ee (quy định màu sắc)
→ Loại đáp án C
Nếu cặp Aa liên kết với Dd thì cặp Bb liên kết với Ee ; hoặc nếu Aa liên kết với Ee thì Bb liên kết với Dd.
→ KG của P có thể là:
Đáp án D
Pt/c :
F1 : 100% cao, đỏ, tròn. F1 dị hợp
F1 x cây khác
F2 : 4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài : 4 thấp, vàng, tròn :
1 cao, đỏ, tròn : 1 cao, vàng, dài : 1 thấp, đỏ, tròn : 1 thấp,vàng, dài
Thân cao : thân thấp = 1 : 1
ð A cao >> a thấp, F1 Aa, cây đem lai aa
Hoa đỏ : hoa vàng = 1 : 1
ð B hoa đỏ >> b hoa vàng, F1 Bb, cây đem lai bb
Quả tròn : quả dài = 1 : 1
ð D tròn >> d dài, F1 Dd, cây đem lai dd
Vậy F1 Aa,Bb,Dd x cây khác đồng hợp lặn 3 cặp gen : aa,bb,dd
Có F2 ó 4cao (1 đỏ dài : 1 vàng tròn) : 4 thấp (1 đỏ dài : 1 vàng tròn)
1cao ( 1đỏ tròn : 1 vàng dài) : 1 thấp (1 đỏ tròn : 1 vàng dài)
ó (1cao : 1 thấp) x ( 4 đỏ dài : 4 vàng tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng dài )
Vậy tính trạng màu hoa và tính trạng dạng quả di truyền cùng nhau
Tính trạng chiều cao thân phân li độc lập với 2 tính trạng trên
Do cây F1 lai với cây mang toàn tính trạng lặn
ð Tỉ lệ kiểu hình F2 cũng chính là tỉ lệ giao tử
ð F2 cho giao tử : (1A : 1a) x (4 Bd : 4 bD : 1 BD : 1 bd)
ð F1 ,tần số hoán vị gen f = 20%
F1 tự thụ, đời con cho aa bbdd = 0,25 x (0,1 x 0,1) = 0,0025
Đời con cho aa B-dd = 0,25 x ( 0,25 – 0,01) = 0,06
Các nhận định đúng là 1,4,5,6
Đáp án D.
Giải thích:
- Theo bài ra ta có:
A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định hoa trắng.
D- quy định hoa kép, d quy định hoa đơn.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F1:
Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1
Hoa đỏ : hoa trắng = 9 : 7
Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì cây hoa trắng, dạng đơn chiếm tỉ lệ ¼ x 7/16 = 0,1094 = 10,94% trái với giả thuyết là 9,25%.
→ Hai cặp tính trạng liên kết với nhau, trong đó cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb.
→ (1) sai.
- Ở F1, cây hoa đỏ, dạng kép (A-B-D-) chiếm tỉ lệ 40,5%.
Giả sử cặp gen Bb liên kết với Dd thì cặp Aa phân li độc lập, do đó A- chiếm tỉ lệ 3/4.
→ B-D- chiếm tỉ lệ 40,5% : 3/4 = 0,54
Kiểu hình B-D- chiếm tỉ lệ 0,54
→ Kiểu hình bbdd chiếm tỉ lệ 0,04.
→ Giao tử bd = 0,2
→ Tần số hoán vị 40%.
→ (2) đúng.
- Vì giao tử bd = 0,2
→ Kiểu gen của P là AaBd/bD.
Cây P lai phân tích, ở đời con, kiểu hình hoa đỏ, dạng kép (A-B-D-) chiếm tỉ lệ 1/2 x 0,2 = 0,1 = 10%
→ (3) đúng.
- Cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 (có kí hiệu A-B-dd) gồm có:
Xét cặp gen A- có 1AA và 2Aa nên sẽ cho 2 loại giao tử là 2/3A ; 1/3a.
Xét cặp NST mang B-dd gồm có 0,3.0,3 Bd/Bd và 2.0,3.0,3 Bd/bd sẽ cho 2 loại giao tử là 0,15Bd, 0,06bd
→ Tỉ lệ là 5Bd ; 2bd.
Loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 2/3 x 5/7 = 10/21.
→ Khi lai phân tích, sẽ có kiểu hình hoa đỏ, dạng đơn (A-B-dd) với tỉ lệ đúng bằng tỉ lệ của giao tử Abd = 10/21.
→ (4) đúng.
Đáp án C
F1 có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen quy định các tính trạng đang xét, và cao đỏ tròn là các tính trạng trội
Từ tỷ lệ kiểu hình F2 => phép lai F1 với cây khác là phép lai phân tích
Xét từng cặp tính trạng, ta thấy : F2 có tỷ lệ: 1 cao, đỏ : 1 cao , vàng : 1 thấp đỏ : 1 thấp vàng
ðHai cặp gen quy định hai cặp tính trạng này phân ly độc lập với nhau ( 2 sai)
F2 có tỷ lệ: 1 cao , dài : 1 cao tròn : 1 thấp dài : 1 thấp tròn => hai cặp gen quy định hai tính trạng này cũng phân ly độc lập
F2 có tỷ lệ: 8 đỏ , dài : 8 vàng tròn: 2 đỏ tròn : 2 vàng dài => hai tính trạng này do hai gen liên kết có hoán vị quy định và tần số hoán vị gen là : (2 + 2) / 20 = 20% ( (4) và (6) đúng)
Vậy A- cao, B – đỏ , D – tròn
Kiểu gen F1: Aa Bd/bD
Khi cho F1 tự thụ phấn : hoa thấp vàng dài = 1/4 x (0,1 x 0,1) = 0,0025 ( (1) đúng)
Hoa thấp đỏ dài = 1/4 x (0,25 – 0,1 x 0,1 ) = 0,06 ( (3) sai)
Vậy các nhận định đúng là : 1,4,5,6
Đáp án A
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có: Hoa kép : hoa đơn = 9 : 7 → Tính trạng hình dạng hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung
Quy ước: A-B-: hoa kép
A-bb + aaB- + aabb: hoa đơn
F 1: AaBb x AaBb
- Màu vàng : màu tím = 3 : 1 → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật Menđen. Quy ước: D: màu vàng, d: màu tím
- Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng ta thấy:
F2 biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp tính trạng quy định hình dạng hoa liên kết với cặp tính trạng quy định màu sắc hoa
Giả sử cặp Aa và Dd cùng trên 1 NST ta có:
Cây hoa kép, màu tím có kiểu gen: A-B-dd nên (A-dd)B- → Chắc chắn có giao tử Ad ở F 1
→ F 1 có kiểu gen Ad/aD Bb
F 1 lai phân tích: Ad/aD Bb x ad/ad Bb
→ Đời con thu được: Ad/ad Bb : (Ad/ad)bb : (aD/ad)Bb : (aD/ad)bb
→ KH: 1 kép, tím : 1 đơn, tím : 2 đơn, vàng