K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 1 2017

Sửa lại đề nhé 12.5% vàng cao

Xét riêng từng tính trạng ở F2

Tím: Đỏ: vàng: trắng= 9:3:3:1

Quy ước A-B- tím A-bb đỏ aaB- vàng aabb trắng

Cao/thấp= 3:1=> D cao d thấp

F2 phân ly 6:3:3:2:2:1 khác (9:3:3:1)(3:1)

=> có hiện tượng liên kết gen

Do tương tác 9:3:3:1 nên vai trò A và B như nhau=> Quy ước A D liên kết

Ở F2 ko xuất hiện cây trắng thấp aabbdd=> dị chéo=> Kiểu gen của F1 là Ad/aDBb

=> Kiểu gen của P là Ad/AdBB x aD/aDbb hoặc Ad/Adbb x aD/aDBB

2 tháng 1 2017

de sao toi 100,25% vay ban

Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F1 gồm các kiểu hình với tỉ lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ, thân cao: 12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập...
Đọc tiếp

Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F1 gồm các kiểu hình với tỉ lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ, thân cao: 12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử

B. Có hiện tượng liên kết không hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa với gen quy định chiều cao cây

C. Có hiện tượng liên kết hoàn toàn hai cặp gen cùng qui định tính trạng màu sắc hoa

D. Có hiện tượng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định 2 tính trạng màu sắc hoa và chiều cao cây

1
8 tháng 8 2018

Đáp án A

* Phân tích đề:

- Ở F1:

+ Tỉ lệ hoa tím : hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng = 9: 3 : 3 : 1

→ Tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9:3:3:1

→ Quy ước gen: A – B – (hoa tím); A-bb (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); aabb (hoa trắng); các cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau → phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.

+ Tỉ lệ cao : thấp = 3:1

→ Tính trạng quy định chiều cao cây di truyền theo quy luật phân li

→ Quy ước: D – thân cao trội hoàn toàn với d – thân thấp.

- Tích các tính trạng = (9:3:3:1)(3:1) → phép lai ở P cho tối đa 8 loại kiểu hình, nhưng ở F1 chỉ có 6 loại kiểu hình → cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn

* Kết luận:

- Phương án A đúng,Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau → phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử

- Phương án B sai, có hiện tượng liên kết hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa vớigen quy định chiều cao cây.

- Phương án C sai, Aa và Bb tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:3:3:1 → Aa và Bb phân li độc lập nhau.

- Phương án D sai, F1 cho thiếu kiểu hình → cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn.

Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn...
Đọc tiếp

Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là

A.3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

B.1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

C.1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 2 cây thân thấp, hoa trắng.

D.1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.

1
22 tháng 9 2015

P: Thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn ® F1:

Cao : thấp = (37,5+37,5)(18,75+6,25)=3:1 ® P: Aa × Aa.

Đỏ : trắng = (37,5+18,75)(37,5+6,25)=9:7 ® P: BbDd × BbDd.

(3 cao: 1 thấp)(9 đỏ: 7 trắng) = 27:21:9:7 > 6:6:3:1 (kết quả bài ra)® hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. Cặp gen A,a liên kết hoàn toàn với một trong hai cặp gen B,b hoặc D,d. Vì vai trò của 2 cặp B,b và D,d như nhau, giả sử, A,a và B,b cùng nằm trên một cặp NST.

Kiểu hình Cao đỏ = A-B-D- = 37,5%=A-B-*3/4D- ® A-B- = 0,5 ® aabb = 0 ® ab=0  ®Dị hợp chéo. Kiểu gen P: Ab/aB Dd.

P: Ab/aB Dd × ab/ab dd ®F1: (Ab/ab :aB/ab) (Dd:dd) ® A-bbD-:A-bbdd:aaB-D-:aaB-dd

Kiểu hình F1: 2 cao trắng : 1 thấp đỏ: 1 thấp trắng.

3 tháng 11 2018

Đáp án B

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Hoa tím : hoa vàng : hoa đỏ : hoa trắng = (37,5 + 18,57) : (12,5 : 6,25) : 18,75 : 6,25 = 9 : 3 : 3 : 1.

Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước A_B_ hoa tỉm; A_bb – hoa vàng; aaB_ hoa đỏ; aabb – hoa trắng.

Thân cao : thân thấp = (37,5 + 18,75 + 12,5 + 6,25) : (18,75 + 6,25) = 3 : 1.

Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, D – thân cao; d – thân thấp.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là:

37,5 : 18,75 : 18,75 : 12,5 : 6,25 : 6,25 = 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (1 : 2 : 1) x (3 : 1) < (9 : 3 : 3 : 1) x (3 : 1).

Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Nội dung 1, 2 sai.

Nội dung 3 đúng. Vì ở Fxuất hiện kiểu hình cây cao, hoa trắng (aabbD_), có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn nên Fphải có kiểu gen dị hợp tử chéo mới rạo ra được loại giao tử aD hoặc aB.

Nội dung 4 đúng. AD//ad Bb x ad//ad bb tạo ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

Có 2 nội dung đúng.

10 tháng 12 2016

Ta có P thuần chủng tương phản F1 đồng tính nên F1 dị hợp

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2

Cao/Thấp= (37.5+18.75)/(37.5+6.25)= 9/7

=> có hiện tượng tương tác bổ trợ

Quy ước A-B- cao

A-bb+ aaB-+aabb thấp

Đỏ/vàng= 3/1

=> quy ước D đỏ d vàng

Ta có F2 phân ly 6:6:3:1 khác 9:3:3:1 nên có hiện tượng liên kết gen và tương tác 9:7 nên vai trò 2 gen A vs B như nhau nên ta quy coi cặp (A a) (D d) liên kết

Xét cây cao vàng A-B-D-= 0.375

=> A-D-= 0.375/0.75= 0.5

=> F2 ko xuất hiện cây ad/ad=> ko có hoán vị gen và dị chéo

=> Kiểu gen của F1 là Ad/aDBb

10 tháng 12 2016

P cao đỏ lai thấp trắng

+) F1 100% cao đỏ

=> Cao đỏ trội hoàn toàn so với thấp trắng

Quy ước: A: cao a: thấp

B: đỏ b: trắng

F1 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 = (3:1) (3:1)

=> Các gen phân li độc lập

+) P tương phản F1 đồng tính

=> KG của cây F1 là AaBb

F1 lai phân tích => AaBb x aabb

=> Fb 1 AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

1 cao đỏ : 1 cao trắng : 1 thấp đỏ : 1 thấp trắng

Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn...
Đọc tiếp

Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là?

A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng; 1 cây thân cao, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng.

B. 3 cây thân cao hoa đỏ, 1 cây thân thấp, hoa trắng.

C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ; 2 cây thân cao, hoa trắng; 1 cây thân thấp, hoa trắng.

D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng; 2 cây thân thấp, hoa trắng.

1
13 tháng 10 2017

Đáp án C

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1: 6 cao, đỏ; 6 cao trắng; 3 thấp đỏ; 1 thấp, trắng.

Xét tính trạng chiều cao cây: cao: thấp

= (6+6) : (3+1) = 3:1

Xét tính trạng màu sắc hoa: đỏ : trắng

= (6+3) : (6+1) = 9:7

Nếu các gen phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 thu được

= (3:1)(9:7) ≠ 6:6:3:1

g có sự liên kết giữa gen quy định chiều cao cây với gen quy định màu sắc hoa, và tỉ lệ thấp, trắng = 6,25%

g các gen liên kết hoàn toàn.

Giả sủ màu sắc hoa được quy định bởi cặp gen Aa; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi sự tương tác giữa hai cặp gen Bb và Dd. Kiểu gen B-D-: thân cao; các kiểu gen còn lại cho thân thấp.

Kiểu gien cây P có thể là:

Khi P giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp lặn :

g tỉ lệ KH ở đời con: 1 thấp, đỏ : 2 cao trắng : 1 thấp, trắng.

Ở một loài thực vật, sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen, trội – lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A quy định thân thấp; alen a quy định thân cao; alen B quy định hoa tím; alen b quy định hoa trắng. Cho lai 2 cây P có kiểu gen khác nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 7 cây thân thấp, hoa tím: 5 cây thân thấp, hoa trắng: 1 cây thân cao, hoa tím: 3 cây thân cao, hoa trắng. Theo...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen, trội – lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A quy định thân thấp; alen a quy định thân cao; alen B quy định hoa tím; alen b quy định hoa trắng. Cho lai 2 cây P có kiểu gen khác nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 7 cây thân thấp, hoa tím: 5 cây thân thấp, hoa trắng: 1 cây thân cao, hoa tím: 3 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về sự di truyền của 2 tính trạng nói trên?

I. Hai cây P đem lai dị hợp về hai cặp gen Aa, Bb.

II. Các cây thân thấp, hoa tím ở F1 đều có kiểu gen dị hợp.

III. Trong số cây thân cao, hoa tím ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 6,25%.

IV. F1 có tối đa 9 kiểu gen khác nhau.

A. 1                        

B. 3                       

C. 2                       

D. 4

1
24 tháng 10 2016

P cao đỏ lai thấp trắng

a)F1 100% cao đỏ

=> cao đỏ trội hoàn toàn so vs thấp trắng

Quy ước A cao a thấp B đỏ b trắng

F1 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1= (3:1)(3:1)

=> các gen phân ly độc lập

b) P tương phản F1 đồng tính=> KG của cây F1 là AaBb

F1 lai phân tích=> AaBb x aabb

=> Fb 1AaBb 1Aabb 1aaBb 1aabb : 1cao đỏ 1cao trắng 1 thấp đỏ 1 thấp trắng

24 tháng 10 2016

chỉ rõ dc hk chị

 

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do 2 cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định màu hoa đỏ, gen e quy định màu hoa tím. Màu sắc hoa biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do 2 cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định màu hoa đỏ, gen e quy định màu hoa tím. Màu sắc hoa biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho màu hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con F1 phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:

I. Tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập với nhau.

II. Vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.

III. Cây P có kiểu gen A d a D B e b E hoặc  A e a E B d b D .

IV. Cho cây P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 4 2017

Đáp án: B. 

Hướng dẫn: 

Theo bài ra ta có tính trạng hình dạng thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.

Quy ước: A_B_ thân cao; A_bb, aaB_, aabb thân thấp.

Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.

Quy ước: D_E_, D_ee hoa trắng, ddE_ hoa đỏ, ddee hoa tím.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Thân cao : thân thấp = 9 : 7.  => Cây P có kiểu gen dị hợp về gen A và gen B.

Hoa trắng : hoa đỏ : hoa tím = 12 : 3 : 1.

Vậy cây P có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là 6 : 6 : 2 : 1 : 1 < (9 : 7) x (12 : 3 : 1) => Có xảy ra hiện tượng liên kết gen. => Nội dung 1 sai.

Nội dung 2 đúng. Vì đây là tương tác bổ sung nên vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.

Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 sai. Ad//aD Be//bE x ad//ad be//be sẽ tạo ra: 1A_B_ddee : 1aaB_D_ee : 1A_bbddE_ : 1aabbD_E_

Tỉ lệ này tương đương với tỉ lệ kiểu hình là: 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng : 1 thân thấp hoa đỏ : 1 thân thấp hoa trắng = 2 thân thấp, hoa trắng : 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa đỏ.

Có 2 nội dung đúng.

Bài 1: Ở người thuận tay phải được quy định bởi gen trội P. Thuận tay trái do gen p nằm trên NST thường. Bệnh máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng: vợ thuận tay trái, không mắc bệnh máu khó đông; chồng thuận tay phải, mắc bệnh máu khó đông. Hỏi con cái của họ thế nào? Bài 2: Cho F1 có kiểu hình toàn hoa tím,thân cao lai với nhau được F2 gồm các...
Đọc tiếp

Bài 1: Ở người thuận tay phải được quy định bởi gen trội P. Thuận tay trái do gen p nằm trên NST thường. Bệnh máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định.

Một cặp vợ chồng: vợ thuận tay trái, không mắc bệnh máu khó đông; chồng thuận tay phải, mắc bệnh máu khó đông. Hỏi con cái của họ thế nào?

Bài 2: Cho F1 có kiểu hình toàn hoa tím,thân cao lai với nhau được F2 gồm các cây có tỉ lệ KH:

37,5% hoa tím, cao

18,75% hoa tím, thấp

18,75% hoa đỏ, cao

12,75% hoa vàng, cao

6,25% hoa vàng, thấp

6,25% hoa trắng, cao

Biết tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen quy định. Hãy biện luận sự di truyền tính trạng màu hoa và chiều cao cây. Viết SĐL từ F1 đến F2.

Bài 3: Trong phép lai thỏ thuần chủng màu mắt và màu lông hoang dại với thỏ đực có mắt màu mơ và lông xám thu được F1 toàn màu mắt và màu lông hoang dại. cho F1 giao phối với nhau thì thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau:

Tất cả thỏ cái đều có mắt và màu lông hoang dại

Thỏ đực F2 phân li theo tỉ lệ:

45% màu mắt và màu lông hoang dại

45% màu mắt mơ và màu lông xám

5% mắt màu hoang dại và lông xám

5% mắt màu mơ và lông hoang dại

Hãy giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng.

5
31 tháng 12 2016

2,Xét riêng từng tính trạng:

+tím :đỏ:vàng :trắng=9:3:3:1 nên P:AaBb xAaBb

+cao : thấp= 3:1 nên P:Dd xDd

dựa vào tỉ lệ kiểu hình suy ra tuân theo theo quy luật liên kết gen.do ko có kiểu hình lặn trắng thấp nên F1 dị chéo

TH1 :(A,a) liên kêt với (D,d)

F1:\(\frac{dA}{aD}Bb\) x\(\frac{dA}{aD}Bb\)

TH2:(b,B) liên kết với (D,d)

F1:\(\frac{dB}{bD}Aa\) x\(\frac{dB}{bD}Aa\)

còn viết kiểu gen F2 bạn tự viết nhé

5 tháng 1 2017

Bài 3: Vì mỗi tính trạng do 1 cặp gen qui định:

Xét tính trạng màu mắt:

+ Pt/c, F1 toàn kiểu hình hoang dại, F2 Hoang dại: Mơ = 3:1 → Kiểu mắt hoang dại là trội hoàn toàn (A), kiểu mắt mơ là lặn (b).

+ Mắt màu mơ ở F2 chỉ có ở thỏ đực với tỉ lệ ¼ → gen qui định tính trạng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.

→ Thành phần KG P: Thỏ ♀ thuần chủng mắt hoang dại: (XAXA); Thỏ ♂ mắt màu mơ: (XaY)

Xét tính trạng màu lông:

+ Pt/c, F1 toàn kiểu hình hoang dại, F2 Hoang dại : xám = 3:1→ Kiểu lông hoang dại là trội hoàn toàn(B), kiểu lông màu xám là lặn (b).

+ Lông màu xám ở F2 chỉ có ở thỏ đực với tỉ lệ ¼ → gen qui định tính trạng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.

→ Thành phần KG P: Thỏ ♀thuần chủng lông hoang dại: (XBXB); Thỏ ♂ lông màu xám: (XbY)

Xét sự di truyền đồng thời 2 tính trạng:

+ F2 = (3:1) x (3:1) ≠ F2 đầu bài, tỉ lệ kiểu hình lặn mắt mơ, lông xám ở F2 ≠ 0,625 ≠ 0,25

→ có hoán vị gen, 2 cặp gen nằm trên X: 45% XabY = 1Y * 45% Xab → XAb = 5% → f = 5% * 2 = 10%

=> KG và KH ở P: Thỏ ♀ thuần chủng mắt hoang dại, lông hoang dại XABXAB ; Thỏ ♂ mắt màu mơ, lông xám : XabY

Sơ đồ lai:

P: ♀XABXAB (mắt hoang dại, lông hoang dại) x ♂ XabY (mắt màu mơ, lông xám)

F1: XABXab(mắt hoang dại, lông hoang dại ) : XABY(mắt hoang dại, lông hoang dại)

F2: - KG:

♀: 22,5%XABXAB : 22,5%XABXab : 2,5% XABXAb : 2,5% XABXaB

♂: 22,5%♀XABY : 22,5%XabY : 2,5% XAbY : 2,5% XaBY

- KH:

♀: 100% mắt và màu lông hoang dại .

♂: 45% mắt và lông màu hoang dại : 45% mắt màu mơ và lông màu xám : 5% mắt màu hoang dại và lông màu xám: 5% mắt màu mơ và lông màu hoang dại