Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Làm sao có thể đặt câu cho từ bi gạch chân . Em hog biet cách làm , mọi người giup em với
CÁCH ĐẶT CÂU HỎI CHO TỪ BỊ GẠCH CHÂN
Trước hết ta phải xác định được từ để hỏi.
Từ bị gạch chân không bao giờ xuất hiện trong câu hỏi.
Nếu trong câu:
+/ Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi.
Eg : They play football everyday.
=> What do they play everyday?
+/ Nếu trong câu dùng “động từ tobe”, “động từ khuyết thiếu” ta chỉ cần đảo “động từ
tobe”, “động từ khuyết thiếu” lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi:
Eg : She is planting trees now.
=> What is she playing now?
Nếu trong câu có từ bị gạch chân dùng những từ sau thì khi chuyển sang câu hỏi ta phải đổi tương ứng như sau:
1. I, We => You
2. me, us => you
3. mine, ours => yours
4. my, our => your
5. some => any
Các từ để hỏi thường gặp trong Tiếng Anh:
What : cái gì (Dùng để hỏi cho đồ vật, sự vật, sự kiện...)
Which : cái mà (Dùng để hỏi khi có sự lựa chọn)
Where : ở đâu (Dùng để hỏi cho vị trí, nơi chốn ...)
When : khi nào (Hỏi cho thời gian, thời điểm ...)
Who : ai, người mà (Hỏi cho người)
=> Whom : người mà (Hỏi cho tân ngữ chỉ người)
Eg : I buy him some books.
=> Who/ Whom do you buy any books (for)?
=> Whose : của người mà (Hỏi cho tính từ sở hữu, sở hữu cách, đại từ sở hữu)
Eg : This is her pen
=> Whose pen is this?
Why : tại sao (Hỏi cho lí do, nguyên nhân)
How : thế nào (Hỏi cho tính từ, trạng từ, sức khoẻ ...)
How old : hỏi cho tuổi
How tall : hỏi cho chiều cao của người
How high : hỏi cho chiều cao của vật
How thick : hỏi cho độ dày
How thin : hỏi cho độ mỏng
How big : hỏi cho độ lớn
How wide : hỏi cho độ rộng
How broad : hỏi cho bề rộng
How deep : hỏi cho độ sâu
How fast : hỏi cho tốc độ
How far ... from ... to ... : hỏi cho độ xa
How long : hỏi cho độ dài
Eg : This ruler is 20 centimeters long.
=> How long is this ruler?
=> How long : hỏi cho thời gian bao lâu
Eg : It takes me an hour to do my homework.
=> How long does it take you to do your homework?
(Nó lấy mất của bạn bao nhiêu thời gian để làm bài tập về nhà?)
How often : hỏi cho mức độ, tần suất, số lần
Eg : I go to school every day.
=> How often do you go to school?
How much : hỏi cho giá cả
Eg : This book is 3$.
=> How much is this book?
=> How much does this book cost?
=> What is the price of this book?
How much + N (ko đếm được) : hỏi cho số lượng
Eg : There is some water in the bottle.
=> How much water is there in the bottle?
How many + N(es,s) : hỏi cho số lượng với danh từ đếm được
Eg : There are two pens on the table.
=> How many pens are there on the table?
I have a pen here.
=> How many pens do you have here?
What’s the weather like? : hỏi cho thời tiết
What color : hỏi cho màu sắc
What size : hỏi cho kích cỡ
How heavy : hỏi cho cân nặng
How + do + S + come ...? : hỏi cho phương tiện
does go
get
travel
any đúng là 1 số trường hợp sẽ dùng trong câu hỏi,nhưng ở đây là câu mời mọc nên phải dùng some
We haven’t got __any____ more bread. Would you like ___some____ biscuits with your cheese?
1. Mai thinks that wood carving is easier than sculpting.
2. My mother found that eating a lot of meat not good for our health.
3. I think brushing my teeth after meals is the best way to keep our teeth healthy.
4. My father finds that playing a musical instrument very relaxing.
2 It take more hours to travel by train than to travel
6 The bus run more frequently than the trains
5 That is the farthest distance i have ever run
6 It was the worst mistake I have ever made
cần ghi đảo lại ý nghĩa của câu
VD:Lan is Hung's younger sister
= Hung is Lan's elder brother
That is.......
=> Is that .......?
Those are.......
=> Are those....?
These are ......
=> Are these.....?
Example
That is a beautiful place.
These are my pencils.
Those are some picture.