Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Ta có: nC6H2Br3OH = 33,1/331 = 0,1 mol; nNaOH = 0,5 mol
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH ↓ + 3HBr
0,1 mol ← 0,1 mol → 0,3 mol
Dung dịch X chứa CH3COOH và HBr
HBr + NaOH → NaBr + H2O
0,3 → 0,3
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,2 ← (0,5 – 0,3)
⇒ m = mC6H5OH + mCH3COOH = 94.0,1 + 60.0,2 = 21,4g
Đáp án : A
C6H5OH + 3Br2 -> C6H2OH(Br)3 + 3HBr
=> nkết tủa = nphenol = 0,1 mol
nNaOH = nHBr + nCH3COOH => nCH3COOH = 0,1 mol
=> m = 15,4g
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.
Mol \(Fe\) = 0,11 mol
Mol hh khí= 0,1 mol
BT klg\(\Rightarrow\)m hh khí=12,09-6,16=5,93g
Gọi mol \(Cl_2\) và mol \(O_2\) lần lượt là x và y
\(\Rightarrow\) x+y=0,1 và 71x+32y=5,93
\(\Rightarrow\)x=0,07 và y=0,03
Mol \(Cl-\) trong muối= 0,07.2=0,14 mol = mol \(AgCl\)
\(Fe\) có thể lên \(Fe+2\) và \(Fe+3\) nên
\(Fe\Rightarrow Fe^{+2}+2e\)
a mol. \(\Rightarrow\)2a mol
\(Fe\Rightarrow Fe^{+3}+3e\)
b mol \(\Rightarrow\)3b mol
\(Cl_2+2e\Rightarrow2Cl-\)
0,07 \(\Rightarrow\)0,14 mol
\(O_2+4e\Rightarrow2O_2-\)
0,03\(\Rightarrow\)0,12 mol
Mol e nhường= nhận\(\Rightarrow\)2a+3b=0,26 mol và tổng mol \(Fe\)là a+b=0,11 mol\(\Rightarrow\)a=0,07 và b=0,04
\(Fe^{2+}+Ag^+\Rightarrow Fe^{3+}+Ag\)
0,07 mol \(\Rightarrow\)0,07 mol
Số gam kết tủa = 0,07.108+0,14.143,5=27,65\(\Rightarrow\)chọn A
Đáp án b nhé :44,87...lưu ý khi tính ra số mol fe2+ = 0,07, mol fe3+=0,04 thì =>>> mol Cl- = 0,07x2 + 0,04x3= 0,26 mol.....==>> mol AgCl=0,26.......Để ý hòa tan bằng dd Hcl vừa đủ thì oxit phải chuyển thành hết muối clorua....ko đẻ ý điều này rất dễ nhầm đáp án là A...lừa đó ^^
Đáp án : D
nkết tủa = 0,2 mol = nphenol
Gọi axit là RCOOH
=> Khi phản ứng với Na : nNa pứ.22 = mmuối - mX => nNa pứ = nX = 0,3 mol
=> naxit = 0,1 mol => MRCOOH = 72g ( CH2=CHCOOH)
Khi phản ứng với Br2 :
Phenol + 3Br2 à 3HBr
CH2=CHCOOH + Br2 à C2H3Br2COOH
Phản ứng với NaOH :
NaOH + HBr à NaBr + H2O
C2H3Br2COOH + 3NaOH à CH2OH – CH(OH)COONa + 2NaBr
=> nNaOH pứ = 3.nphenol + 3naxit = 0,9 mol = V.1 => V = 0,9 lit
Số mol H3PO4: 0,050 x 0,50 = 0,025 (mol).
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
1 mol 3 mol
0,025 mol 3 x 0,025 mol
Thể tích dung dịch NaOH: 0,075 lít hay 75 ml
TL:
Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.
Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.
Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.
Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.
Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.
Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.
số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.
số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.
Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.
Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.
Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.
Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.
Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).
Đáp án : D
C6H5OH + 3Br2 C6H2OHBr3 + 3HBr
CH3COOH + Br2 : không xảy ra
dung dịch X : CH3COOH ; HBr
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
HBr + NaOH NaBr + H2O
Theo đề : nkết tủa = = 0,1(mol) = nphenol ; nNaOH = 0,5.1 = 0,5(mol) ;
nHBr = 3.0,1 = 0,3(mol) naxit axetic = 0,5 - 0,3 = 0,2
mhỗn hợp = 94.0,1 + 60.0,2 = 21,4(gam)