Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích:
Giả sử cho 1 mol Ca(HCO3)2 tác dụng với 1 mol của mỗi chất.
A. Na2CO3+Ca(HCO3)2→CaCO3+2NaHCO3 => m kết tủa = 100 g
B. NaOH+Ca(HCO3)2→CaCO3+NaHCO3+H2O => m kết tủa = 100 g
C. Ca(OH)2+Ca(HCO3)2→2CaCO3+2H2O => m kết tủa = 200 g
D. Ba(OH)2+Ca(HCO3)2→CaCO3+BaCO3+2H2O => m kết tủa = 297 g
Đáp án D
Chọn đáp án A.
Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:
- X chứa cation cũng tạo được kết tủa với .
- Cation có nguyên tử khối lớn nhất.
Kết hợp hai điều kiện trên chọn được chất X phù hợp là Ba(OH)2.
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓
Đáp án A
Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:
- X chứa cation cũng tạo được kết tủa với .
- Cation có nguyên tử khối lớn nhất.
Kết hợp hai điều kiện trên chọn được chất X phù hợp là Ba(OH)2.
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓
Chọn đáp án A.
Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:
- X chứa cation cũng tạo được kết tủa với CO 3 2 - .
- Cation có nguyên tử khối lớn nhất.
Kết hợp hai điều kiện trên chọn được chất X phù hợp là Ba(OH)2.
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓
Chọn D.
(a) Ca(OH)2 dư + Mg(HCO3)2 ® CaCO3¯ + MgCO3¯ + 2H2O
(b) FeCl2 + 3AgNO3 (dư) ® Fe(NO3)3 + 2AgCl¯ + Ag¯
(c) 3Ba + Al2(SO4)3 (dư) + 6H2O ® 3BaSO4¯ + 2Al(OH)3¯ + 3H2
(d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 và CuCl2 thu được một kết tủa Cu(OH)2.
(e) Ta thấy tỉ lệ mol giữa OH- và H3PO4 là 2,67 Þ 2 muối kết tủa là Ba3PO4 và BaHPO4.
Đáp án B
(a) C a ( O H ) 2 + M g H C O 3 2 → M g C O 3 ↓ + C a C O 3 ↓ + 2 H 2 O → tạo 2 kết tủa
(b) F e C l 2 + 3 A g N O 3 (dư) → F e N O 3 3 + 2 A g C l ↓ + A g ↓ → tạo 2 kết tủa
(c) B a + 2 H 2 O → B a ( O H ) 2 + H 2 ↑
3 B a ( O H ) 2 + A l 2 S O 4 3 → 3 B a S O 4 ↓ + 2 A l ( O H ) 3 ↓ ( phản ứng dư A l 2 S O 4 3 )
→ tạo 2 kết tủa
(d) 4 N a O H + A l C l 3 → N a A l O 2 + 3 N a C l + 2 H 2 O
2 N a O H + C u C l 2 → C u ( O H ) 2 ↓ + 2 N a C l → tạo một kết tủa
(e) 3 B a ( O H ) 2 + 2 H 3 P O 4 → B a 3 P O 4 2 ↓ + 6 H 2 O → H 3 P O 4 dư nên
B a 3 P O 4 2 ↓ + H 3 P O 4 → 3 B a H P O 4 ↓ + H 2 O → chỉ có 1 kết tủa
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là 3
Đáp án C.
1/2 X tác dụng với dung dịch NaOH thu được ít kết tủa hơn khi tác dụng với dung dịch Ba(OH)2, nên khi tác dụng với NaOH thì Ba2+ hết.
Chọn B.
(a) NaHCO3 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + NaOH + H2O.
(b) 1 mol Fe phản ứng vừa đủ với 2,5 mol AgNO3 thu được hai muối Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
(c) CH3COOC6H5 + 2NaOH ® C6H5COONa + C6H5ONa + H2O (NaOH còn dư).
(d) ClH3NCH2COOH + 2NaOH ® NaCl + H2NCH2COONa + 2H2O.
(e) 2 mol CO2 tác dụng vừa với 3 mol NaOH thu được hai muối NaHCO3 và Na2CO3
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Dễ dàng nhận thấy ngay: Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3 (197.2a gam)