Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có trường hợp động từ thêm đuôi ing trong quá khứ ở thì quá khứ tiếp diễn
VD.: I was doing my homework at this time yesterday.
Động từ có đuôi -ing trong quá khứ đơn là quá khứ tiếp diễn:
1.Cách dùng
-Diễn đạt hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ. Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ và Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác.
2.Các ví dụ:
Ex1: When i was taking a bath, she was using the computer.(Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
Ex2: I was listening to the news when she phoned.(Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới.)
Ex3: When he worked here, he was always making noise.
3.Các công thức:
(+): S + was/were + V-ing(+O)
Ex: I was thinking about him last night.
(-): S + was/were + not + V-ing(+O)
Ex: I wasn't thinking about him last night.
(?): Was/were + S + V-ing(+O)
Ex: Were you thinking about him last night?
start - started
begin - began
teach - taught
go - went
have - had
meet - met
Chuyển các động từ sau ra quá khứ đơn
start- started
begin- began
teach- taught
go- went
have- had
meet- met
5 – Simple Past – Quá Khứ Đơn
Động từ thường | To be | |
Khẳng định | S + V-ed / V bqt-qk + O Vbpt-qk: Động từ bất quy tắc, quá khứ | S + To be + N/Adj Was: I, he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được Were: You, we, they, danh từ số nhiều |
Phủ định | S + Didn’t + V (inf)+ O | S + To be + Not + N/Adj Was not = wasn’t Were not = weren’t |
Nghi vấn | Did + S + V + O? Trả lời: Yes, S + did No, S + didn’t | To be + S + N/Adj? Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be not |
Câu hỏi (Wh_Q) | Wh_Q + did + S + V? Trả lời: Dùng câu khẳng định | Wh_Q + To be + S + N/Adj? Trả lời: Dùng câu khẳng định |
Dấu hiệu nhận biết
- Yesterday
- Last (night, week…)
- Khoảng thời gian + ago
- Thời gian trong quá khứ. Ví dụ: 2 weeks ago; In 1945
Cách sử dụng
1. Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại và tương lai.
- He worked at McDonald’s.
2. Sử dụng trong câu điều kiện If, đưa ra giả thuyết và câu mong ước. Ví dụ:
- He could get a new job if he really tried.
- I would always help someone who really needed help.
- I wish it wasn’t so cold.
3. Có thể sử dụng quá khứ đơn ở hiện tại khi muốn thể hiện sự lịch thiệp.
- I just hoped you would be able to help me.
Quy tắc cấu tạo V-ed (Chỉ áp dụng với động từ có quy tắc)
- Thông thường => động từ+ ED (ví dụ: want => wanted)
- Kết thúc bằng E => động từ + D (ví dụ: => d)
- Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ED (ví dụ: fly => flied)
- Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + ED (ví dụ: play => played)
- Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: refer => referred)
- Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: prefer => preferred)
Chú ý:
- Visit => Visited
- Listen => Listened
- Open => Opened
- Enter => Entered
-Ved là động từ có quy tắc, còn V ở cột hai là động từ bất quy tắc.
*Khi thêm (ed) vào động từ, cần lưu ý 1 số điểm sau:
+Nếu V kết thúc bằng e thì chỉ thêm d.
Eg: live-lived
+Nếu V có 1 nguyên âm đứng giữa 2 phụ âm, thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed.
Eg: hop-hopped
+Nếu V kết thúc bằng y, mà trước y là một nguyên âm, thì để nguyên y rồi thêm ed.
Eg: play-played
+Nếu V kết thúc bằng y, mà trước y là 1 phụ âm, thì đổi y thành i, rồi thêm ed.
Eg: study-studied.
Dài quá chị ạ!!
learned ( hoặc learnt), thought và drew
learnt
thought
drew