Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Gia tốc vật: \(v=v_0+at\Rightarrow a=1\)m/s2
b) Vận tốc của xe sau 5s: \(v=v_0+at=5+1\cdot5=10\)m/s
c) Quãng đường của xe sau 10s kể từ lúc tăng ga:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5\cdot10+\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot10^2=100m\)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu của vật, gốc thời gian là xuất phát.
a) Phương trình vận tốc: v = 6 + 4 t (m/s).
Đồ thị vận tốc - thời gian được biểu diễn như hình 12.
b) Khi v = 18 m/s thì t = 18 − 6 4 = 3 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s
quãng đường s = v 2 − v 0 2 2 a = 18 2 − 6 2 2.4 = 36 m.
c) Phương trình chuyển động: x = 6 t + 2 t 2 (m).
Khi v = 12 m/s thì t = 12 − 6 4 = 1 , 5 s ⇒ tọa độ x = 6.1 , 5 + 2.1 , 5 2 = 13 , 5 m.
Đổi \(v_0=36km/h=10m/s\)
a) Vận tốc của xe lửa là: \(v=v_0+a.t=10+0,1.5=10,5(m/s)\)
b) Ta có: \(v=10+0,1.t\)
Khi \(v=15(m/s)\) \(\Rightarrow 10+0,1.t=15\Rightarrow t=50s\)
Quãng đường xe lửa đã đi là: \(S=v_0.t+\dfrac{1}{2}a.t^2=S=10.50+\dfrac{1}{2}0,1.50^2=625(m)\)
Chúc bạn học tốt
\(a,x=2t+t^2\left(m,s\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}vo=2\left(m/s\right)\\xo=0\\a=2m/s^2\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow v=vo+at1=2+2.2=6\left(m/s\right)\)
\(b,\Rightarrow S=vo\left(t1-t2\right)+\dfrac{1}{2}a\left(t1-t2\right)^2=15m\)
\(c,Ox\equiv AB,O\equiv A,\) \(chiều\left(+\right)\) \(A->B\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xA=x=2t+t^2\\xB=90-vo't+\dfrac{1}{2}at^2=90-10t+\dfrac{1}{2}at^2=90-10t+\dfrac{1}{2}t^2\end{matrix}\right.\)\(\left(m,s\right)\)
\(\Rightarrow xA=xB\Rightarrow t=6s\Rightarrow vị\) \(trí\) \(gặp\) \(nhau\) \(cách\) \(A:xA=2.6+6^2=48m\)
Đáp án B