Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
\(nOH^-=2nBa\left(OH\right)_2+nKOH=2.0,25.0,01+0,25.0,02=0,01mol\)\(nH^+=2nH_2SO_4=0,5a\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng là môi trường axit.
\(pH=2\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-2}M\)
\(\frac{nH^+-nOH^-}{V}=\left[H^+\right]\)
\(\Leftrightarrow\frac{0,5a-0,01}{0,5}=10^{-2}\)
\(\Leftrightarrow a=0,03M\)
\(nBa^{2+}=2,5.10^{-3}mol\)
\(nSO_4^{2-}=7,5.10^{-3}mol\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
Chất sản phẩm tính theo nBa2+
\(b=2,5.10^{-3}.233=0,5825g\)
Đáp án A
Lấy 1 lít dd X t/d với dd BaCl2 (dư) thu được:
nBaCO3 = n CO32- = 11,82 : 197 = 0,06mol
⇒ nCO32-/X = nBaCO3 = 0,06×2 = 0,12
Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các pư thu được:
n CaCO3 = n CO32- = 0,07
⇒ Lượng CO32- tạo ra từ HCO3- đun nóng = 0,07 – 0,06 = 0,01
2HCO3- → CO32- + H2O + CO2
0,02 ← 0,01 (mol)
⇒ nHCO3-/X = 2.0,02 =0,04
Bảo toàn C: ⇒ nNaHCO3 = nHCO3- ban đầu = nCO32-/X + nHCO3-/X = 0,16
⇒ a = 0,08
Phương trình phản ứng:
AlCl\(_3\)+3NaOH\(\rightarrow\)\(Al\left(OH\right)_3\downarrow\)+3NaCl
\(Al_2\left(SO_4\right)_3\)+6NaOH\(\rightarrow\)Al(OH)\(_3\)\(\downarrow\)+3Na\(_2\)SO\(_4\)
nAl(OH)\(_3\)= nAlCl\(_3\)= 0,1 (mol) (1)
mAl(OH)\(_3\) = 0,1*78 =7,8(g)
nAl(OH)\(_3\)=n2Al(OH)\(_3\)=0,09(mol) (2)
mAl(OH)\(_3\)=0,09*7,8=7,02(g)
m=7,02+7,8=14,82(g).
vì đầu bài chỉ hỏi m ở giai đoạn một nên tôi chỉ tính thế thôi.
Đáp án C
nNaOH = 0,26
Dung dịch thu được gồm: Na+; Cl-; SO42- có thể có AlO2-
Bảo toàn điện tích: nAlO2- = nNa – 2nSO4 − nCl = 0,012
Bảo toàn nguyên tố Al: nAl(OH)3 = n Al3+ - n AlO2- = 0,016.2−0,012= 0,02
nFe(OH)3 = nFe3+ = 0,016 mol
m↓ = mAl(OH)3 + mFe(OH)3 = 4,128g
Đáp án C
nNaOH = 0,26
Dung dịch thu được gồm: Na+; Cl-; SO42- có thể có AlO2-
Bảo toàn điện tích: nAlO2- = nNa – 2nSO4 − nCl = 0,012
Bảo toàn nguyên tố Al: nAl(OH)3 = n Al3+ - n AlO2- = 0,016.2−0,012= 0,02
nFe(OH)3 = nFe3+ = 0,016 mol
m↓ = mAl(OH)3 + mFe(OH)3 = 4,128g
Đáp án A
Đặt Ca2+: a mol có trong 1/2dung dịch
Na+: b mol
HCO3-: c mol
Cl-: 2b mol
1/2 dung dịch X tác dụng NaOH dư
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
c c
CO32- + Ca2+ → CaCO3
c a 0,04
1/2 dung dịch X tác dụng Ca(OH)2 dư
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
c c
CO32- + Ca2+ → CaCO3
c c = 0,05
Ta có: nCaCO3↓ lần đầu = 0,04 mol và sau = 0,05
=> c = 0,05 mol và a = 0,04
Bão toàn mol điện tích ta có: 2a + b = c + 2b => b = 0,03
Đun sôi dung dịch đến cạn
2HCO3− → H2O + CO2 + CO32−
0,05 → 0,025
m chất rắn =(40a + 23b + 60c/2 + 35,5 . 2 . 0,03) . 2 = 11,84g
Đáp án C
Cho 1/2 dd X pư với dd NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dd X còn lại pư với dd Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa
⇒ Khi tác dụng với NaOH; Ca2+ kết tủa hết với CO32- tạo ra và CO32- còn dư, khi tác dụng với Ca(OH)2 thêm ion Ca2+ thì CO32- sinh ra đã được kết tủa hết
TN1: n Ca2+ = nCaCO3 = 0,02 mol
⇒ Trong dung dịch X: nCa2+ = 0,02.2 = 0,04
TN2:
n HCO3- = n CO32- = n CaCO3 = 0,03 mol
⇒ Trong dung dịch X: nHCO3- = 0,03.2 =0,06
⇒ nNa+ = 0,1 + 0,06 – 0,04.2 = 0,08
Khi đun sôi dung dịch X:
2HCO3- → CO32- + H2O + CO2
0,06 0,03 0,03 0,03
⇒ m = mCa2+ + mNa+ + mCl- + mCO32- = 8,79g
khong biet kkkkkkkkkkkkkkkkkkkkk
ptrinh nay kh xay ra