Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài làm :
A) Gọi A :" số cách chọn ra 6 số"
chọn 6 số trong 45 số có \(C^6_{45}=8145060\) cách
=> n (A) = 8145060 cách
B) Gọi B : " chọn ra 6 số mà tổng của 6 số đó là 30 "
Các tổ hợp 6 số có tổng bằng 30 là = { ( 1;2;3;4;5;15); (1;2;3;4;6;14) ; ( 1;2;3;4;7;13) ;(1;2;3;4;8;12) ;( 1;2;3;4;9;11);(1;2;3;5;6;13) ;( 1;2;3;5;7;12) ;(1;2;3;5;8;11) ; (1;2;3;5;9;10) ; (1;2;3;6;7;12) ; (1;2;3;6;8;11);(1;2;3;6;9;10) ; (1;2;3;7;8;9);(1;2;4;5;6;12) ; (1;2;4;5;7;11) ;(1;2;4;5;8;10) ;(1;3;4;5;6;11) ;(1;3;4;5;7;10) ;(1;3;4;5;8;9) ; (2;3;4;5;6;10);(2;3;4;5;7;9) }
=> có 21 tổ hợp thỏa mãn đề bài
=> n(B) = 21
C) Gọi C :" 6 số chọn ra có tổng bằng 138 "
các tổ hợp 6 số chọn ra có tổng bằng 138 là { ( 1;2;3;43;44;45 ) ; ( 1;2;4;42;44;45) ; (1;2;5;41;44;45) ;(1;2;5;42;43;45) ;(1;2;6; 40;44;45) ;(1;2;6;41;43 ;45) ; ( 1;2;7;39;44;45) ;(1;2;7;40;43;45) ;(1;2;8;38;44;45) ;(1;2;8;39 ;43;45);(1;2;9;37;44;45) ;(1;2;9;38;43;45) ;(1;2;10;36;44;45) ;(1;2;10;37;43;45) ;(1;2;11;35;44;45) ;(1;2;11;36;43;45) ;(1;2;12; 34 ;44;45) ;(1;2;12;35;43;45) ;(1;2;13;33;44;45) ;(1;2;13;34;43;45) ;(1;2;14;32;44;45) ;(1;2;14;33;43;45);(1;2;15;31;44;45) ;(1;2;15;32;43;45);(1;2;16;30;44;45) ;(1;2;16;31;43;45);(1;2;17;29;44;45) ;(1;2;17;30;43;45) ;(1;2;18;28;44;45) ;(1;2;18;29;43;45);(1;2;19;27;44;45) ;(1;2;19;28;43;45) ;(1;2;20;26;44;45) ;(1;2;20;27;43;45) ; (1;2;21;25;44;45) ;(1;2;21;26;43;45) ;(1;2;22;24;44;45) ;(1;2;22;25;43;45) ; (1;2;23;24;43;45) ... xin lỗi đi tổ hợp có 1;2 còn nhiều lắm .. nghỉ nghỉ .. kể ra có mà tới mai ... ng ra đề quá biến thái :v
Cho dãy số từ 1 đến 45, chọn ra 6 số:
A) tất cả các số lượng các biến: \(C^6_{45}\).
B) Có bao nhiêu biến có tổng bằng 30.
C) Có bao nhiêu biến có tổng bằng 138.
1. Không gian mẫu: \(C_{30}^2\)
Trong 3 số nguyên dương đầu tiên có 15 số chẵn và 15 số lẻ
Hai số có tổng là chẵn khi chúng cùng chẵn hoặc lẻ
\(\Rightarrow C_{15}^2+C_{15}^2\) cách lấy 2 số có tổng chẵn
Xác suất: \(P=\dfrac{C_{15}^2+C_{15}^2}{C_{30}^2}=...\)
2. ĐKXĐ: \(x\ne\dfrac{\pi}{2}+k\pi\)
\(\Leftrightarrow tan3x=cot\left(\dfrac{\pi}{2}-x\right)\)
\(\Leftrightarrow tan3x=tanx\)
\(\Rightarrow3x=x+k\pi\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{k\pi}{2}\)
\(\Rightarrow x=k\pi\)
Có 2 điểm biểu diễn
a. Số đó chia hết cho 5 nên chữ số hàng đơn vị có 1 cách chọn.
Các chữ số còn lại có 8! Cách chọn.
Vậy có 1.8! số chia hết cho 5 .
b. Có 1 cách chọn vị trí cho số 9.
Và 8! Cách chọn vị trí cho các chữ số còn lại.
Vậy có 8! số mà số 9 đứng ở giữa.
Để \(u_n\) có tận cùng là 7 thì \(6^n+1\) có tận cùng là 7
=>\(6^n\) có chữ số tận cùng là 6
=>\(n\in Z^+\)
\(69000< U_n< 960000\)
=>\(69000< 6^n+1< 960000\)
=>\(68999< 6^n< 959999\)
=>\(log_668999< n< log_6959999\)
=>\(6,22< n< 7,68\)
mà n là số tự nhiên
nên n=7
=>Có 1 số hạng duy nhất thỏa mãn
a) ĐS : P6 = 6! = 720 (số).
b) Số tự nhiên chẵn cần lập có dạng , với a, b, c, d, e, f là các phần tử khác nhau của tập {1, 2, 3, 4, 5, 6}, có kể đến thứ tự, f chia hết cho 2.
Để lập được số tự nhiên này, phải thực hiện liên tiếp hai hành động sau đây:
Hành động 1: Chọn chữ số f ở hàng đơn vị, với f chia hết cho2. Có 3 cách để thực hiện hành động này.
Hành động 2: Chọn một hoán vị của 5 chữ số còn lại (khác với chữ số f đã chọn) để đặt vào các vị trí a, b, c, d, e (theo thứ tự đó). Có 5! cách để thực hieenjj hành động này.
Theo quy tắc nhân suy ra số các cách để lập được số tự nhiên kể trên là
3 . 5! = 360 (cách).
Qua trên suy ra trong các số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau đã lập được từ các chữ số đã cho, co 360 số tự nhiên chẵn.
Tương tự ta tìm được trong các số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau đã lập được từ các chữ số đã cho, có 360 số tự nhiên lẻ.
c) Trong các số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau lập được từ các chữ số đã cho, những số tự nhiên bé hơn 432000 hoặc là những số tự nhiên có chữ số hàng trăm nghìn nhỏ hơn 4 hoặc là những số tự nhiên có chữ số hàng trăm nghìn là 4 và chữ số hàng chục nghìn nhỏ hơn 3 hoặc là những số tự nhiên có chữ số hàng trăm nghìn là 4 và chữ số hàng chục ngìn là 3 và chữ số hàng nghìn nhỏ hơn 2. Do đó từ các chữ số đã cho, để lập được số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, bé hơn 432000 (ta gọi là số tự nhiên cần lập), phải thực hiện một hành động trong ba hành dộng loại trừ nhau đôi một sau đây:
Hành động 1: Lập số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, với chữ số hàng trăm nghìn nhỏ hơn 4.
Có 3 cách để chọn chữ số hàng trăm nghìn và có 5! cách để chọn một hoán vị của 5 chữ số (đã cho) còn lại, rồi đặt vào các vị trí từ hàng chục nghìn đến hàng đơn vị.
Theo quy tắc nhân suy ra: Số các cách để thực hiện hành động này là:
3 . 5! = 360 (cách).
Hành động 2: Lập số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, với chữ số hàng trăm nghìn là chữ số 4 và chữ số hàng chục nghìn nhỏ hơn 3.
Tương tự như trên ta tìm được số các cách để thực hiện hành động này là:
1 . 2 . 4! = 48 (cách).
Hành động 3: Lập số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, với chữ số hàng trăm nghìn là chữ số 4, chữ số hàng chục nghìn là chữ số 3, chữ số hàng nghìn nhỏ hơn 2.
Tương tự như trên ta tìm được số các cách để thực hiện hành động này là:
1 . 1 . 1 . 3! = 6 (cách)
Theo quy tắc cộng suy ra số các cách để từ các chữ số khác nhau, lập được từ các chữ số đã cho, có 414 số bé hơn 432000
a) ĐS : P6 = 6! = 720 (số).
b) Số tự nhiên chẵn cần lập có dạng , với a, b, c, d, e, f là các phần tử khác nhau của tập {1, 2, 3, 4, 5, 6}, có kể đến thứ tự, f chia hết cho 2.
Để lập được số tự nhiên này, phải thực hiện liên tiếp hai hành động sau đây:
Hành động 1: Chọn chữ số f ở hàng đơn vị, với f chia hết cho2. Có 3 cách để thực hiện hành động này.
Hành động 2: Chọn một hoán vị của 5 chữ số còn lại (khác với chữ số f đã chọn) để đặt vào các vị trí a, b, c, d, e (theo thứ tự đó). Có 5! cách để thực hieenjj hành động này.
Theo quy tắc nhân suy ra số các cách để lập được số tự nhiên kể trên là
3 . 5! = 360 (cách).
Qua trên suy ra trong các số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau đã lập được từ các chữ số đã cho, co 360 số tự nhiên chẵn.
Tương tự ta tìm được trong các số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau đã lập được từ các chữ số đã cho, có 360 số tự nhiên lẻ.
c) Trong các số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau lập được từ các chữ số đã cho, những số tự nhiên bé hơn 432000 hoặc là những số tự nhiên có chữ số hàng trăm nghìn nhỏ hơn 4 hoặc là những số tự nhiên có chữ số hàng trăm nghìn là 4 và chữ số hàng chục nghìn nhỏ hơn 3 hoặc là những số tự nhiên có chữ số hàng trăm nghìn là 4 và chữ số hàng chục ngìn là 3 và chữ số hàng nghìn nhỏ hơn 2. Do đó từ các chữ số đã cho, để lập được số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, bé hơn 432000 (ta gọi là số tự nhiên cần lập), phải thực hiện một hành động trong ba hành dộng loại trừ nhau đôi một sau đây:
Hành động 1: Lập số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, với chữ số hàng trăm nghìn nhỏ hơn 4.
Có 3 cách để chọn chữ số hàng trăm nghìn và có 5! cách để chọn một hoán vị của 5 chữ số (đã cho) còn lại, rồi đặt vào các vị trí từ hàng chục nghìn đến hàng đơn vị.
Theo quy tắc nhân suy ra: Số các cách để thực hiện hành động này là:
3 . 5! = 360 (cách).
Hành động 2: Lập số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, với chữ số hàng trăm nghìn là chữ số 4 và chữ số hàng chục nghìn nhỏ hơn 3.
Tương tự như trên ta tìm được số các cách để thực hiện hành động này là:
1 . 2 . 4! = 48 (cách).
Hành động 3: Lập số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, với chữ số hàng trăm nghìn là chữ số 4, chữ số hàng chục nghìn là chữ số 3, chữ số hàng nghìn nhỏ hơn 2.
Tương tự như trên ta tìm được số các cách để thực hiện hành động này là:
1 . 1 . 1 . 3! = 6 (cách)
Theo quy tắc cộng suy ra số các cách để từ các chữ số khác nhau, lập được từ các chữ số đã cho, có 414 số bé hơn 432000.