K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 2 2017

4 chất thỏa mãn điều kiện là glucozơ, saccarozơ, axit axetic, anbumin

13 tháng 8 2019

Có 4 dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: HCOOH, C2H4(OH)2, C6H12O6 (glucozơ), Gly-Gly-Val.

(glucozơ) đều có nhiều nhóm OH gắn với các nguyên tử C liền kề nên tạo phức màu xanh được với Cu(OH)2.

Gly-Gly-Val có số liên kết peptit = 2 nên tạo phức màu tím xanh được với Cu(OH)2.

=> Chọn đáp án B.

15 tháng 4 2019

Có 4 dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: HCOOH, C2H4(OH)2, C6H12O6 (glucozơ), Gly-Gly-Val.

 và  (glucozơ) đều có nhiều nhóm -OH gắn với các nguyên tử C liền kề nên tạo phức màu xanh được với Cu(OH)2.

Gly-Gly-Val có số liên kết peptit = 2 nên tạo phức màu tím xanh được với Cu(OH)2.

=> Chọn đáp án B

16 tháng 10 2018

5 chất thỏa mãn điều kiện là CH3COOH; C3H5(OH)3; Ala-Gly-Ala; C12H22O11(saccarozơ); C2H3COOH

28 tháng 10 2016

2P => Ca3P2 => 2PH3 => P2O5

=> nP2O5 = 1/2 nP = 0,1

6NaOH + P2O5 => 2Na3PO4 + 3H2O

0,1------> 0,2

CM Na3PO4 = 0,2/0,5 = 0,4M

5 tháng 2 2018

Đáp án B

Số chất tác dụng với Cu(OH)2 khi đủ điều kiện là:

+ Glixerol, etylen glicol, anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, saccarozơ và Gly–Ala–Gly.

24 tháng 11 2018

Đáp án B

Số chất tác dụng với Cu(OH)2 khi đủ điều kiện là:

 

+ Glixerol, etylen glicol, anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, saccarozơ và Gly–Ala–Gly.

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua

3 tháng 4 2018

Đáp án A

(a) S. Tinh bột không bị thủy phân trong môi trường kiềm

(b) Đ

(c) S. Saccarozo là đisaccarit

(d) S. Etyl axetat tan ít trong nước do không tạo được liên kết H với nước

(e) S. Do C2H5- là gốc đẩy e mạnh hơn CH3- nên làm cho mật độ e trên N cao hơn, tính bazo mạnh hơn

(g) S. Các peptit có từ 2 liên kết pepetit trở lên mới có phản ứng màu biure.