Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a bình phương là tích của 2 số hạng mà mỗi số hạng là 1 thừa số a
a lập phương là tích của 3 số hạng mà mỗi số hạng là 1 thừa số a
Số lập phương là viết được dưới dạng a^3
Số chính phương ( ko phải số bình phương nha ) là viết dưới dạng a^2
Chúc học tốt
\(4=2^2=\left(-2\right)^2\\ 6=\left(\sqrt{6}\right)^2=\left(-\sqrt{6}\right)^2\\ 9=3^2=\left(-3\right)^2\\ 16=4^2=\left(-4\right)^2\\ 27=3^3\\ 64=8^2=\left(-8\right)^2=4^3\\ 81=9^2=\left(-9\right)^2\\ 125=5^3\\ 225=15^2=\left(-15\right)^2\)
b)
Số tận cùng là 0 => Bình phương số đó tận cùng là 0
Số tự nhiên tận cùng là 1 => Bình phương số đó tận cùng là 1
Số tận cùng là 2 => Bình phương số đó tận cùng là 4
Số tận cùng là 3 => Bình phương số đó tận cùng là 9
Số tận cùng là 4 => Bình phương số đó tận cùng là 6
Số tận cùng là 5 => Bình phương số đó tận cùng là 5
Số tận cùng là 6 => Bình phương số đó tận cùng là 6
Số tận cùng là 7 => Bình phương số đó tận cùng là 9
Số tận cùng là 8 => Bình phương số đó tận cùng là 4
Số tận cùng là 9 => Bình phương số đó tận cùng là 1
=> Bình phương số tự nhiên có thể tận cùng là 0;1;4;5;6;9
=> Bình phương số tự nhiên không thể tận cùng là 2;3;7;8
=> 2007 không là bình phương số tự nhiên
a)
1 | 1 |
2 | 4 |
3 | 9 |
4 | 16 |
5 | 25 |
6 | 36 |
7 | 49 |
8 | 64 |
9 | 81 |
10 | 100 |
11 | 121 |
12 | 144 |
13 | 169 |
14 | 196 |
15 | 225 |
16 | 256 |
17 | 289 |
18 | 324 |
19 | 361 |
20 | 400 |
0 | 0 |
Giá trị tuyệt đối - còn thường được gọi là "mô-đun" - của một số thực x, viết là |x|, là giá trị của nó nhưng bỏ dấu. Như vậy |x| = -x nếu x là số âm, và |x| = x nếu x là số dương, và |0| =0.
Giá trị tuyệt đối của một số có thể hiểu là khoảng cách của số đó đến số 0.
Trong toán học, việc sử dụng giá trị tuyệt đối có trong hàng loạt hàm toán học, và còn được mở rộng cho các số phức, véctơ,trường,... liên hệ mật thiết với khái niệm giá trị.
Đồ thị của một hàm số có các biến số nằm trong dấu "giá trị tuyệt đối" thì luôn luôn nằm phía trên của trục hoành.
Giá trị tuyệt đối của một số có thể hiểu là khoảng cách của số đó đến số 0.
Tk nhoa
Chúc bn hok giỏi
.........................
..........................^^
USCLN(40;60)=20
Vậy ta phải sử dụng các hình lập phương có cạnh là 20
Thể tích 1 khối lập phương
20x20x20=8000
Số hình lập phương cần dùng
(40x40x60):8000=12 hình
Cảm ơn bạn Nguyễn Ngọc Ánh Minh nhìu nha!!
Chúc bn lun học giỏi, dodat^.^!!
gọi a;b lần lượt hai số:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{8}\)=>\(\frac{a^2}{3^2}=\frac{b^2}{8^2}\)=\(\frac{a^2-b^2}{3^2-8^2}=\frac{-880}{-55}=16\)
Suy ra : \(\frac{a^2}{3^2}=16\Rightarrow a^2=3^2.16=144=12^2\)\(\Rightarrow a=12\)
\(\frac{b^2}{8^2}=16\Rightarrow b^2=8^2.16=1024=32^2\Rightarrow b=32\)
Vậy hai số đó là 12;32
bình phương là mũ 2
còn lập phương là mũ 3 nha bạn ^^