Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
♀AaBb DE/de x ♂Aabb DE/de → kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25% = A-B-D-E- → D-E- = 26,25 : (3/8) = 70% → ddee = 20%
I, Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16. → sai
Số loại KG = 3x2x10 = 60; số KH = 2x2x4 = 16
II, Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5% → đúng
→ aabbddee = 0,25 x 0,5 x 0,2 = 2,5%
III, Tần số hoán vị gen lả 30%. → đúng, aabb = 40%x50%
→ tần số hoán vị gen = 20%
IV, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55%
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là → sai
A_B_ddee + A_bbD_ee + A_bbddE_ + aaB_D_ee + aaB_ddE_ + aabbD_E_= 21,25%
Đáp án B
A-B-D-E-=26,25% →D-E-=0,7 →ddee=0,2 = 0,4×0,5 → ruồi cái HVG với tần số 20%.
D-ee = ddE- = 0,05
(1) đúng. số kiểu gen tối đa: 3×2×7 = 42; số kiểu hình: 2×2×4=16
(2) đúng. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là aabbddee = 0,25×0,5×0,5×0,4 =2,5%
(3) Sai, f=20%
(4) sai,
Tỷ lệ trội về B-: A-B-ddee + aaB-(D-ee +ddE-) = 0,75×0,5×0,2 + 2×0,25×0,5×0,05 =8,75%
Tỷ lệ lặn về bb: A-bb(D-ee +ddE-) + aabbD-E- = 2×0,75×0,5×0,05 + 0,25×0,5×0,7 =12,5%
Tỷ lệ cần tính là 21,25%
Đáp án A
Hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái.
Tỉ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng ở đời con là 26,25%
Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm các kiểu gen:
Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là:
Vậy 1 đúng.
Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn có thể mang các kiểu gen sau:
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: 0,2125. Vậy 2 sai.
Kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,25.0,5.0,2=0,025.
Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội: 1-0,025=0,975. Chúng ta sẽ trừ đi tỉ lệ kiểu hình lặn hoàn toàn. Vậy 3 sai.
Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội là: 1-0,025-0,1125=0,8625. Chúng ta sẽ trừ đi tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và kiểu hình lặn hoàn toàn. Vậy 4 sai.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Đáp án B
Các phát biểu số I, II, III đúng.
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái, con đực khôn có hoán vị gen.
Xét phép lai P:
- I đúng: Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 36 loại kiểu hình.
Xét tổ hợp → 7 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
Xét tổ hợp → 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Xét tổ hợp → 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
® tổng số kiển gen: 7 ´ 7 ´ 4 = 196; số kiểu hình = 3 ´ 4 ´ 3 = 36.
- II đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con F1 là 2,5625%
Theo đề bài, ở F1, ruồi giấm đực có kiểu hình trội về 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 8,8125%
® A_B_H_I_XDY = 8,8125%
Ở tổ hợp lai có tỉ lệ kiểu hình 2A_B_ : 1A_bb : 1aaB_
® A_B_= 1 2
Ở tổ hợp lai có tỉ lệ kiểu hình X D Y = 1 4
® tỉ lệ kiểu hình H_I_ = 8,8125% ´ 2 ´ 4 = 70,5% = 0,705 = 0,5 + hi hi
® Tỉ lệ kiểu hình hi hi = 0,705 – 0,5 = 0,205 = 0,5 hi ´ 0,41 hi (cơ thể đực cho giao tử hi với tỉ lệ 0,5)
® tần số hoán vị gen của cơ thể cái f = 1 – 0,41 ´ 2 = 0,18 = 18%
Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con:
- III đúng: Số cá thể cái mang 5 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,625%
Tỉ lệ cá thể cái mang 5 tính trạng trội A_B_H_I_XDX-
- IV sai: Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con F1 chiếm:
A_bbH_I_XD_+ aaB_H_I_XD_+A_B_H_I_XdY + A_B_hhI_XD_+ A_B_H_iiXD_
Đáp án B
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên.
Gọi 2x là tần số hoán vị gen ở ruồi cái, ta có:
Tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng là: aabbD_mm = (0,5 - x) × 0,5 × 1/4 = 4% ⇒ x = 0,18.
Vậy tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 36%.
Số kiểu gen ở F1 là: (4 × 2 - 1) × 2 × 3 = 42 kiểu gen. Nội dung I sai.
Tỉ lệ kiểu hình aabb là: 0,32 × 0,5 = 0,16.
Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội chiếm:
A_bbD_mm + aaB_D_mm + aabbD_M_ = (0,25 - 0,16) × 2 × 1/4 + 0,16 × = 16,5%. Nội dung II đúng.
Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 3 trong 4 tính trạng trội chiếm:
A_B_D_mm + A_bbD_M_ + aaB_D_M_ = (0,5 + 0,16) ×1/4 + (0,25 - 0,16) ×33/4× 2 = 30%. Nội dung III đúng.
Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen chiếm tỉ lệ: 0,5 × 0,32 × 2 × 1/2 × = 8%.
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trội tất cả các cặp gen là: 0,5 × 0,32 × 1/2× = 0,02.
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_M_ là: (0,5 + 0,16) × 3/4 = 49,5%.
Theo lý thuyết, xác suất để 1 cá thể A-B-D-M- có kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen là: 2% : 49,5% = 4,04%. Nội dung IV đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Đáp án B
Các phát biểu số II, III đúng.
- I sai: Ở ruồi giấm, con đực không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai
Đời con thu được số kiểu gen = 7 x 7 x 4 = 196 kiểu gen.
- II đúng: ở có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng A_B_D_H_.
Các cá thể có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có kiểu gen A_B_D_H_.
Ở cặp gen X E X e × X E Y cho đời con có tỉ lệ X B Y
Đời con F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,25% à tổng số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng = 8,25% x 4 = 33%.
- III đúng: ở F 1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
Ở cặp gen X E X e × X E Y cho đời con có tỉ lệ X E X - = 0 , 5 .
à tỉ lệ cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở (tỉ lệ A_B_D_H_) x (tỉ lệ X E X - ) = 0,33 x 0,5 = 0,165 = 16,5%.
- IV sai: kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng có kiểu gen aabbddhhee.
Mà ở ruồi giấm đực không có hoán vị gen, nên ở cặp gen A b a B không tạo ra giao tử ab, nên ở đời con sẽ không tạo ra được kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen. Hay tỉ lệ đó bằng 0%.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.
F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. → Kiểu gen a b a b có tỉ lệ = 4% : 1/4 = 16% = 0,16.
→ Đã có hoán vị gen với tần số 20%.
I đúng. Vì A B a b x A B a b cho đời con có 10 kiểu gen. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen.
II đúng. Kiểu hình mang 2 tính trạng và 1 tính trạng lặn có tỉ lệ = 0,5 - 5×0,04 = 0,3 = 30%.
III sai. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có A B a b D d và A b a B Dd có tỉ lệ = (2 × 0,16 + 2 × 0,01) × 1/2 = 0,17.
IV đúng. Xác suất thuần chủng
Đáp án B
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG
Cách giải:
Con đực không có HVG: ab/ab = 0 → A-B-=0,5; A-bb=aaB-=0,25
(1) Sai, đời con có tối đa 7×3=21 kiểu gen
(2) Sai. đời con có 6 loại kiểu hình.
(3) Đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: 0,5 × 0,75 = 0,375
(4) Sai, aabb =0 → tỷ lệ cần tính =0
Đáp án C
♀AaBb DE/de x ♂Aabb DE/de à kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25% = A-B-D-E- à D-E- = 26,25 : (3/8) = 70% à ddee = 20%
I, Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16. à sai
Số loại KG = 3x2x10 = 60; số KH = 2x2x4 = 16
II, Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5% à đúng
à aabbddee = 0,25 x 0,5 x 0,2 = 2,5%
III, Tần số hoán vị gen lả 30%. à đúng, aabb = 40%x50%
à tần số hoán vị gen = 20%
IV, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55%
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là à sai
A_B_ddee + A_bbD_ee + A_bbddE_ + aaB_D_ee + aaB_ddE_ + aabbD_E_= 21,25%
(xem lại đề bài)