Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Vì: - Theo lý thuyết, phép lai: ♂AaBb x ♀aaBb cho đời F1 có tỉ lệ phân ly kiểu gen là: 1AaBB : 2AaBb : 1 Aabb : 1aaBB : 2aaBb : laabb à 4 đúng
- Đời F1 sau khi tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là 1AAaaBBBB; 2AAaaBBbb; 1 AAaabbbb; 1aaaaBBBB, 2aaaaBBbb; 1aaaabbbb à 1 đúng.
- Nếu trong quá trình giảm phân ở bố (mang kiểu gen AaBb), cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì bố sẽ tạo ra các loại giao tử là AaB; Aab; B; b. Mẹ (mang kiểu gen aaBb) giảm phân bình thường sẽ tạo ra các loại giao tử là aB; ab à Số loại kiêu gen tối đa ở đời con là 2. 3 = 6 (1 AaaBB; 2AaaBb; 1 Aabb; 1aBB; 2aBb; labb) à 2 sai.
- Nếu trong quá trình giảm phân ở bố (mang kiểu gen AaBb), cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì bố sẽ tạo ra các loại giao tử là ABb; aBb; A; a. Trong giảm phân ở mẹ (mang kiểu gen aaBb), cặp Bb không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mẹ là (aBB; abb; a) à Số loại kiểu gen tối đa ở đời con là 2. 6 = 12 (1AaBBBb; 1AaBbbb; 1AaBb; 1aaBBBb; 1aaBbbb; 1aaBb; 1AaBB; 1Aabb; 1Aa; 1aaBB; 1aabb; 1aa) à 3 đúng
Vậy số nhận định đúng là 3.
Hợp tử không bị đột biến = 0,92 x 0,88 = 80,96% \(\Rightarrow\) hợp tử bị đột biến = 100% - 80,96 = 19,04%
Đáp án D
Cơ thể đực tạo ra giao tử n+ 1 có kiểu gen Aab
Cơ thể cái tạo ra giao tử n+1 có kiểu gen aBB hoặc abb
Hợp tử được tạo ra có kiểu gen là : AaaBBb hoặc Aaabbb
Chọn B
Aa x Aa cho 3 loại kiểu gen
Dd x Dd cho 3 loại kiểu gen
Bb x Bb
Bên bố, cặp Bb không phân li giảm phân I, giảm phân II bình thường cho giao tử là Bb và 0
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho B và b
Bên mẹ bình thường cho B và b
ð đời con có 2 x 2 + 3 = 7 loại kiểu gen
Vậy đời con có 3 x 7 x 3 = 63 loại kiểu gen
Chọn D
Bố AaBbDd x mẹ Aabbdd
Xét riêng từng cặp
Bố Aa x mẹ Aa
Cặp chứa gen Aa ở 20% tế bào không phân li ở giảm phân I cho giao tử :
10%Aa và 10%0
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho giao tử : 40% A và 40% a
Cơ thể mẹ giảm phân bình thường cho giao tử : A = a = 50%
Vậy kiểu gen aa ở đời con là 0,4 x 0,5 = 0,2
Bố Bb x mẹ bb
Bố giảm phân bình thường cho b = 50%
Mẹ có 10% tế bào mang cặp gen bb không phân li ở giảm phân I, cho giao tử :
Vậy tê bào khác giảm phân bình thường cho giao tử b = 0,9
Vậy tỉ lệ kiểu gen bb ở đời con là 0,5 x 0,9 = 0,45
Bố Dd x mẹ dd
2 bên giảm phân bình thường
Đời con dd = 0,5
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd ở đời con bằng 0,2 x 0,45 x 0,5 = 0,045 = 4,5%
Đáp án A.
♂AaBbDd x ♀AaBbDd = (♂Aa x ♀Aa)(♂Bb x ♀Bb)(♂Dd x ♀Dd)
* Đột biến xảy ra ở cặp gen Dd nên ta có:
- Cặp gen Dd có ♂Dd x ♀Dd, cặp Dd của cơ thể đực không phân li trong giảm phân I nên giao tử đực có Dd(n+1) và 0 (n-1); Giao tử cái có D và d.
Đời con sẽ có 4 kiểu gen đột biến là DDd, Ddd, D, d.
* Đột biến xảy ra ở cặp gen Bb nên ta có:
- Cặp gen Bb:
♂Bb x ♀Bb, cặp Bb của cơ thể cái không phân li trong giảm phân II nên:
Giao tử cái có BB (n+1), bb (n+1) và 0 (n-1).
Giao tử đực có B và b.
Đời con sẽ có 6 kiểu gen đột biến là BBB, BBb, Bbb, bbb, B và b.
* Cặp gen Aa: ♂Aa x ♀Aa do không có đột biến nên đời con có 3 kiểu gen.
- Xét chung cả phép lai thì có số kiểu gen đột biến về cả 2 cặp NST là:
4 x 6 = 24 kiểu gen.
Đáp án B
Cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử là: Dd và O
Cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II sẽ tạo ra các loại giao tử là: BB, bb và O
Xét riêng các cặp gen:
♂Aa × ♀Aa tạo ra ở đời con 3 loại kiểu gen: AA, Aa, aa
P: ♂Bb × ♀Bb
G: ♂B, b × ♀BB, bb, O
F1: BBB, Bbb, BO, BBb, bbb, bO
→ Có 6 kiểu đột biến cặp gen Bb
Tương tự với cặp Dd
♂Dd × ♀Dd → 4 kiểu đột biến
Vậy tối đa số kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST là: 3×6×4 = 72 (kiểu)
Chọn C
Vì: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?
Ta xét từng cặp NST riêng rẽ
Ở cặp NST mang cặp gen Aa, quá trình giảm phân ở cả đực và cái diễn ra bình thường nên số kiểu gen được tạo ra ở đời con là 3 (AA, Aa, aa)
Ở cặp NST mang cặp gen Bb, cơ thể đực giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử (B, b); cơ thể cái rối loạn phân li trong giảm phân 2 có thể tạo ra 3 loại giao tử lệch bội, đó là BB, bb và O à Số kiểu gen lệch bội có thể tạo ra ở đời con là 2.3 = 6 (BBB, Bbb, B, BBb, bbb, b)
Cặp NST mang cặp gen Dd, cơ thể đực rối loạn phân li trong giảm phân 1 nên tạo ra 2 loại giao tử lệch bội, đó là Dd và O; cơ thể cái giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là : D, d à số kiểu gen lệch bội có thể được tạo ra ở đời con là : 2.2 = 4 (DDd, Ddd, D, d)
Tích hợp 3 cặp NST trên, ta có số kiểu gen lệch bội có thể được tạo ra trong phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AaBbDd là: 3.4.6 = 72.
Đáp án C
I. Trường hợp này ở người mẹ sẽ tạo ra giao tử có n + 1 + 1 (2 NST 21 và 2 NST XX) khi kết hợp với giao tử đực bình thường → 2n + 1 + 1 (3NST 21, XXY)→ I Đúng
II. Đúng. Ở người bố, cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1 có thể tạo ra giao tử XY ở GP 2, giao tử XY kết hợp với giao tử X bình thường → XXY
Tương tự với cặp NST số 21→II đúng
III. Đúng. Tương tự trường hợp I
IV. GP II ở bố không bình thường sẽ tạo ra giao tử n + 1 + 1 (2NST 21, 2 NST Y), khi kết hợp với giao tử bình thường sẽ cho hợp tử XYY, không thể tạo hợp tử XXY. → IV Sai
Đáp án : B
Không phân li trong giảm phân 2 của cả bố và mẹ.
P: Bb x bb
Đời con : Bbbb
Sự hình thành cây trên do :
Không phân li trong giảm phân 1 của Bb và không phân li trong giảm phân 1 hoạc 2 của bb