Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Có 4 phát biểu đúng, đó là (2), (3), (4), (5).
Xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:
Thân cao : Thân thấp là:
(4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1 : 1
→ Cây thấp = 1/2.
Hoa đỏ : Hoa vàng là:
(4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1 : 1
→ Hoa vàng = 1/2.
- Để kiểm tra xem (1) có đúng hay không, chúng ta chỉ cần dựa vào xét tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng. Ở F2 có cây thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ = 5/20 = 25%. Như vậy, kiểu hình cây thấp, hoa vàng = 25% = 1/2 x1/2 đúng bằng tỉ lệ của hai cặp tính trạng.
→ Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
® (1) sai.
- Để kiểm tra (2) đúng hay sai, chúng ta dựa vào kiểu hình cây thấp, quả dài = 5/20 = 1/4 = 1/2 x 1/2.
→ Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
→ (2) đúng.
- Muốn kiểm tra (3), chúng ta dựa vào kiểu hình hoa vàng, quả dài = 2/20 = 0,1. Đây là tỉ lệ của hoán vị gen.
→ Hai cặp gen này liên kết với nhau.
→ (3) đúng.
- Muốn tìm tần số hoán vị gen, chúng ta dựa vào tỉ lệ kiểu hình hoa vàng, quả dài (bd/bd) = 0,1 → bd = 0,1
→ Tần số hoán vị gen = 0,2.
→ (4) đúng.
- Vì giao tử bd = 0,1
→ Khi F1 tự thụ phấn thì hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ = 0,01. Vì chiều cao thân phân li độc lập với hai cặp tính trạng còn lại cho nên thân thấp chiếm tỉ lệ = 1/4.
→ Kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ = 0,01 x 1/4 = 0,0025.
→ (5) đúng.
Đáp án B
-Từ kết quả phép lai → có thể gen quy định màu hoa và hình dạng quả di truyền độc lập nhau hoặc có thể các tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn nhau với tần số hoán vị là 50%. (kết luận 1,3)
+ Nếu phân li độc lập:
P. AaBb (đỏ, tròn) × aabb (trắng, dài)
G. AB, Ab, aB, ab ; ab
F1: 1AaBb (đỏ tròn) : 1 Aabb (đỏ dài): 1 aaBb (trắng tròn) : 1aabb (trắng, dài)
+ Nếu 2 cặp gen liên kết và hoán vị 50%
P. AB/ab hoặc Ab/aB (đỏ, tròn) × ab/ab (trắng dài)
G và tỉ lệ kiểu hình F1 giống như trường hợp phân li độc lập.
-Từ kết quả lai 1:1:1:1 → cũng có thể lý giải do 1 tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết hoàn toàn, tính trạng còn lai do 1 cặp gen quy định (kết luận 4)
P. AB/ab Dd × ab/ab dd
G: AB D; ABd ; abD ; abd ; abd
F1: AB/ab Dd (đỏ, tròn): AB/abdd (đỏ, dài) : ab/abDd (trắng, tròn) : ab/abdd (trắng, dài)
Chọn B.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
* Quy ước gen: A-B- quy định hoa tím; A-bb quy định hoa đỏ;
aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng;
DD quy định quả tròn; Dd quy định quả bầu dục, dd quy định quả dài.
- I đúng vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB- → Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; Kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD → Có số kiểu gen là 2×1 = 2.
- II đúng vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con là 2×3 = 6 kiểu hình.
- III đúng vì cây hoa vàng, quả dài có kí hiệu kiểu gen aaB-dd nên sẽ có 2 loại kiểu gen.
Có 2 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai là 2×(2 + 1) ÷2 = 3 sơ đồ lai.
- IV đúng vì nếu cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen AabbDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây AabbDd.
Chọn B
Quy ước gen: A-B- quy định hoa tím; A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng; DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quy định quả dài.
I đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB- → Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; Kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD → Có số KG = 2×1 = 2 kiểu gen.
II đúng. Vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con = 2 × 3 = 6 kiểu hình.
III đúng. Vì cây hoa vàng, quả dài có kí hiệu kiểu gen aaB-dd nên sẽ có 2 loại kiểu gen. Có 2 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai = 2(2+1)/2 = 3 sơ đồ lai.
IV đúng. Vì nếu cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen AabbDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây AabbDd.
Vậy có 4 nội dung đúng.
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng. Giải thích:
- I sai vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB- → Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD → có số kiểu gen là 2 × 1 = 2.
- II đúng vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con là 2 × 3 = 6 kiểu hình.
- III đúng vì cây hoa tím, quả dài có kí hiệu kiểu gen A-B-dd nên sẽ có 4 loại kiểu gen. Có 4 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai là 4 × (4 + 1) ÷ 2 = 10 sơ đồ lai.
- IV đúng vì nếu cây hoa tím, quả tròn có kiểu gen AaBBDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây A-B-Dd.
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng.
I sai vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa
vàng là aaB- ® Có 2 kiểu gen quy
định hoa vàng; kiểu hình quả tròn có
1 kiểu gen là DD ® có số kiểu gen
là 2 x 1 = 2.
II đúng vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có
kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu
hình ở đời con là 2 x 3 = 6 kiểu hình.
III đúng vì cây hoa tím, quả dài có
kí hiệu kiểu gen A-B-dd nên sẽ có
4 loại kiểu gen. Có 4 loại kiểu gen
thì sẽ có số sơ đồ lai là
4 x (4 + 1) ÷ 2 = 10 sơ đồ lai.
IV đúng vì nếu cây hoa tím, quả tròn
có kiểu gen AaBBDD thì khi lai phần
tích sẽ có 50% số cây A-B-Dd.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng. → Đáp án B.
Giải thích:
I sai. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB- → Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; Kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD → Có số KG = 2×1 = 2 kiểu gen.
II đúng. Vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con = 2 × 3 = 6 kiểu hình.
III đúng. Vì cây hoa tím, quả dài có kí hiệu kiểu gen A-B-dd nên sẽ có 4 loại kiểu gen. Có 4 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai = 4(4+1)/2 = 10 sơ đồ lai.
IV đúng. Vì nếu cây hoa tím, quả tròn có kiểu gen AaBBDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây A-B-Dd.
Đáp án A
- Ở một loài thực vật A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa trắng; D - quả tròn, d - quả dài, các cặp gen trội lặn hoàn toàn.
- Tiến hành tự thụ phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn đời sau thu được à F1: thấp, trắng dài à P dị hợp 3 cặp gen
- F1: 18,75% A_B_dd: 6,25% A_bbdd: 12,5% A_bbD_: 37,5% A_B_D_:
18,75% aaB_D_: 6,25% aabbD_ = (1:2:1)x(3:1) à A liên kết D
(1). Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối các cặp tính trạng. à đúng
(2). Hiện tượng liên kết hoàn toàn xảy ra đối với hai cặp gen chi phối hai cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. à đúng
(3). Có thể có 6 kiểu gen dị hợp khác nhau về 3 cặp tính trạng này. à sai, có thể có số KG dị hợp = (33+1) – 2x2x2 = 20
(4). Ở cây P, alen chi phối kiểu hình thân cao cùng nằm trên 1 NST với alen quy định quả dài. à đúng
Đáp án A
- Ở một loài thực vật A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa trắng; D - quả tròn, d - quả dài, các cặp gen trội lặn hoàn toàn.
- Tiến hành tự thụ phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn đời sau thu được à F1: thấp, trắng dài à P dị hợp 3 cặp gen
- F1: 18,75% A_B_dd: 6,25% A_bbdd: 12,5% A_bbD_: 37,5% A_B_D_:
18,75% aaB_D_: 6,25% aabbD_ = (1:2:1)x(3:1) à A liên kết D
(1). Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối các cặp tính trạng. à đúng
(2). Hiện tượng liên kết hoàn toàn xảy ra đối với hai cặp gen chi phối hai cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. à đúng
(3). Có thể có 6 kiểu gen dị hợp khác nhau về 3 cặp tính trạng này. à sai, có thể có số KG dị hợp = (33+1) – 2x2x2 = 20
(4). Ở cây P, alen chi phối kiểu hình thân cao cùng nằm trên 1 NST với alen quy định quả dài. à đúng
Đáp án B
Đỏ tròn lai với trắng dài thì cho ra 4 loại kiểu hình có tỉ lệ ngang nhau => Trắng << đỏ ; dài << tròn .
Cây đỏ tròn đem lai mang kiểu gen dị hợp AaBb và cây trắng dài có kiểu gen aabb
=> Tỉ lệ phân li kiểu hình trong phép lai phân tích có tỉ lệ 1:1:1:1 => các gen nằm trên các NST khác
nhau