Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
- Do kiểu hình cao, trắng chiếm tỉ lệ 16%, tỉ lệ này khác với tỉ lệ 3/16 = 18,75% ở quy luật phân ly độc lập → 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có hoán vị gen → C sai
- Cao, trắng = 16% → thấp, trắng = 25% - 16% = 9%
Giao tử ab = √9% = 0,3 → đây là giao tử liên kết, P có kiểu gen AB/ab
Giao tử hoán vị Ab = aB = 0,5-0,3 = 0,2 → tần số hoán vị gen là 0,2 .2= 0,4 = 40%
Lưu ý
aabb =ab x ab
A-bb= aaB- = 0,25 – aabb
A- B- = 0,5 + aabb
Đáp án : C
A vàng >> a trắng
B át chế A,a và b không át chế
Vậy
A-B- = aaB- = trắng
aabb = trắng
A-bb = vàng
P: (Aa,Dd)Bb tự thụ
Kiểu hình hạt vàng, hoa xanh (A-dd)bb = 5,25%
Mà kiểu hình bb có tỉ lệ 25%
=> Vậy kiểu hình (A-dd) có tỉ lệ là 5,25% : 25% = 21%
=> Tỉ lệ (A-D-) = (25% - 21%) + 50% = 54%
Tỉ lệ (aaD-) = 21%
Tỉ lệ hoa trắng, hạt đỏ (A-D-)B- , (aaD-)B- , (aaD-)bb là
0,54 x 0,75 + 0,21 x 1 = 0,615 = 61,5%
Đáp án: B
P: cao đỏ dị hợp tự thụ
F1: A-B- = 54%
=> Vậy aabb = 4% = 0,2 ab x 0,2 ab ( hoán vị ở hai bên ngang nhau )
=> P cho giao tử ab = 20% < 25%
=> P dị chéo và tần số hoán vị gen f = 40%
P cho giao tử: AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%
Cây cao đỏ A-B- chứa 2 alen trội ( kiểu gen là A b a B + A B a b )
Tỉ lệ cây cao đỏ chứa 2 alen trội là
0,2 x0,2 x2 + 0,3 x0,3 x2 = 0,26
Vậy trong số các cây cao đỏ, tỉ lệ chỉ mang 2 alen trội là 0 , 26 0 , 54 = 13 27 = 48,15%
Nếu 2 tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng là 3/16 # 24%
→ Xảy ra hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn
Kiểu gen của cây thân cao, qua vàng sẽ là A- bb =24%
→ ab/ab=25% - 24% = 1%
→Tỉ lệ giao tử ab =10%
Đây là tỉ lệ giao tử hoán vị →P:
A b a B x A b a B → A B = a b = 10 % → A B a b = 2 x 10 % x 10 % = 2 %
Đáp án C
Lời giải
F1:cao đỏ = 66%
ðThấp trắng ab/ab = Cao đỏ - 50 = 16% hoán vị 2 bên tần số bằng nhau
TH1 : 2 bên có kiểu gen khác nhau : AB/ab x Ab/aB
Đặt tần số hoán vị là 2 x
ðF1 ab/ab = (0,5 – x)*x = 0,16
ðVô nghiệm óloại
TH 2 : 2 bên bố mẹ kiểu gen giống nhau
ðMỗi bên cho giao tử ab = 0,4
ðTần số hoán vị gen là 20% P : AB/ab Tỉ lệ đồng hợp F1 : (0,42 + 0,1 2) x 2 = 0,34
ðTỉ lệ dị hợp F1 = 1 - 0,66
Đáp án B
Đáp án D
Đời con có 4 loại kiểu hình →P đều phải chứa alen a và b. →P: (Aa; Bb) × (Aa; bb); gọi tần số HVG là f
Tỷ lệ thân cao hoa trắng = 30% → cây thấp trắng (aabb) = 50% - cao trắng = 20% = 0,4ab×0,5ab → cây thân cao hoa đỏ có kiểu gen:
A
B
a
b
;
f
=
20
%
P
:
A
B
a
b
x
A
b
a
b
;
∫
=
20
%
(1) đúng.
(2) sai, tỷ lệ thấp, đỏ
a
B
a
b
=
0
,
1
x
0
,
5
=
0
,
05
(3) sai, cây thân cao hoa đỏ có 3 kiểu gen:
A
B
A
b
;
A
B
a
b
;
A
b
a
B
(4) sai, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1:
a
B
a
b
=
0
,
1
x
0
,
5
=
0
,
05
→ xs lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, thì xác suất thu được cây dị hợp là 100%.
Đáp án D
P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen; thân cao, hoa trắng = 16% →thân thấp, hoa trắng (aabb) = 0,25 -0,16 =0,09 →ab=0,3>0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 →f=40%.
I đúng, nếu P lai phân tích
II đúng, đó là:
III đúng, cây thân cao hoa trắng ở F1: tỷ lệ giao tử: 5Ab:3ab → tỷ lệ thân cao, hoa trắng
tỷ lệ thuần chủng là (5/8)2 =25/64
Tỷ lệ cần tính là 5/11
IV đúng, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1
Chọn đáp án D
P t/c cao đỏ × thấp trắng → F1 dị hợp 100% cao đỏ.
Quy ước: A- thân cao > a- thân thấp, B- hoa đỏ > b- hoa trắng.
F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình với tỉ lệ không bình thường → xảy ra hoán vị gen.
ab/ab = 0,19 = 0,38ab . 0,5ab → F1 dị hợp đều, hoán vị gen một bên, f = 24%.
→ (1) sai
F1: AB/ab. F1 x F1: (Ab, Ab, aB, ab)(AB, ab) → F2 có 7 kiểu gen: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/ab, aB/ab, ab/ab.
→ (4) sai.
Đem F1 lai phân tích: AB/ab × ab/ab/
- Không xảy ra HVG: Fa: 1 AB/ab : 1 ab/ab
- Xảy ra hoán vị gen: Fa: 0,38AB/ab : 0,38ab/ab : 0,12Ab/ab : 0,12aB/ab.
→ (3) sai.
cao trắng F2 × thấp đỏ F2: Ab/ab × aB/ab → 1Ab\aB: 1Ab/ab: 1aB/ab: 1ab/ab, tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
→ (2) sai.
F2 cao trắng dị hợp 1 cặp gen: Ab/ab = 0,12Ab. 0,5ab = 0,06
→ (5) đúng.
→ Chỉ có 1 ý đúng. Không có đáp án nào đúng.
Đáp án B
-Đây là tỉ lệ của hoán vị gen
-Cao, trắng A-bb = 0,16 → aabb = 0,25 – 0,16 = 0,09 → giao tử ab của bố mẹ là √0,09 = 0,3 → đây là giao tử liên kết → P dị hợp tử đều AB/ab
-Hoán vị gen ở 2 giới với tần số (0,5-0,3).2 = 0,4 = 40%
→Chọn đáp án B
Chú ý:
-Nếu P dị hợp tử 2 cặp gen có hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau, ta có
A-B- = 0,5 + aabb
A-bb = aaB- = 0,25 - aabb.