Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Thuốc thử thỏa mãn là: dung dịch H2SO4 loãng , 2. CO2 và H2O và dung dịch HCl
Chọn A.
Số thuốc thử có thể dùng phân biệt được các chất rắn riêng biệt gồm: (1), (2) và (4).
Chọn đáp án A
Số thuốc thử có thể dùng phân biệt được các chất rắn riêng biệt gồm : (1), (2) và (4).
Bạn chú ý, gửi từng câu hỏi một, không nên gửi nhiều câu hỏi một lúc
Câu 1.
Bài này có thể gọi M là kim loại chung của 3 kim loại trên:
M + HNO3 ---> M(NO3)n + NO + N2O + H2O (chú ý với bài tính toán kiểu này ko cần cân bằng pt).
Ta có số mol HNO3 = 1,5.0,95 = 1,425 mol.
Ta có khối lượng của hh khí (NO và N2O) = 16,4.2.số mol = 16,4.2.0,25 = 8,2 gam.
Áp dụng ĐLBTKL ta có: 29 + 63.1,425 = m + 8,2 + 18.0,7125 (chú ý số mol H2O luôn bằng 1/2 số mol HNO3).
Tính ra m = 97,75 g
Đáp án là C. Dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi phản ứng với các chất trên sẽ cho các hiện tượng đặc trưng sau:
1.Glucozơ:
=>dung dịch có màu xanh lam.
2.Glixerol:
=>phức chất có màu xanh đặc trưng.
3.Etanol:
=>không có hiện tượng.
4.Anđehit axetic:CH3CHO
=>kết tủa màu đỏ gạch Cu2O
Đáp án B
T vừa tạo khí NH3, vừa tạo kết tủa => T là (NH4)2CO3=> Chọn B.
X tạo kết tủa trắng => X là KHCO3.
Y tạo khí NH3=> Y là NH4NO3.
Z không có hiện tượng => Z là NaNO3
Chọn đáp án C
Thuốc thử thỏa mãn là: dung dịch H 2 S O 4 loãng, 2 C O 2 và H 2 O và dung dịch HC