Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng ĐLBTKL:
mhh = mX + mY + mCO3 = 10 g; mA = mX + mY + mCl = 10 - mCO3 + mCl.
số mol CO3 = số mol CO2 = 0,03 mol.
Số mol Cl = 2 (số mol Cl2 = số mol CO3) (vì muối X2CO3 tạo ra XCl2, Y2CO3 tạo ra 2YCl3).
Do đó: mA = 10 - 60.0,03 + 71.0,03 = 10,33g.
Bài này chia làm 2 trường hợp:
TH1: Nếu X và Y đều tạo kết tủa với Ag thì khối lượng tăng lên = mAg - mNa = (108-23)x = 33,44 - 22,44 = 11 . Vậy x = 0,129 mol (số mol hh ban đầu).
Gọi công thức trung bình 2 muối ban đầu là: NaM, ta có: 23 + M = 22,44/0,129 = 173,95 hay M = 150,95. Không có 2 halogen phù hợp.
TH2: Giả sử AgX không kết tủa, suy ra X là F, còn Y là Cl (vì X, Y ở 2 chu kì liên tiếp).
Số mol NaY = số mol NaCl = số mol AgCl = 33,44/143,5 = 0,233 mol.
Vậy %NaF = (22,44 - 58,5.0,233)/22,44 = 39,25%
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.
Các cặp chất là đổng đẳng của nhau : C3H7OH và C4H9OH;
CH3 - О - C2H5 và C2H3 - О - C2H5
Các cặp chất là đồng phân của nhau : CH3-O-C2H5 và C3H7OH;
C2H5-O-C2H5 và C4H9OH.
3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Đáp an C