Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Với bài này coi tất cả đều liên kết hoàn toàn.
(1) → Tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 → loại.
(2) → 1 : 2 : 1 (tỷ lệ kiểu gen = tỷ lệ kiểu hình) → loại
(3) → 1 : 1 : 1 : 1 (tỷ lệ kiểu hình 2A-B- : 1A-bb : 1aaB-)
(4) → 1 : 1 : 1 : 1 (tỷ lệ kiểu hình 1A-B- : 1A-bb : 2aaB-)
(5) → kiểu hình 3:1 → loại
(6) → 1 : 1 : 1 : 1 (kiểu hình 2A-B- : 1aaB- : 1aabb)
Đáp án cần chọn là: C
Phép lai không cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 là D.
\(P:\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\)với hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
Mỗi bên cho giao tử ab = 10% = 0,1.
Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 là 0,1 × 0,1 = 0,01 = 1%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình F1 là A-B- = 51%, A-bb = aaB- = 24%.
Các phương án A, B, C đều có 1 bên P là \(\frac{Ab}{aB}\) không có hoán vị gen nên F1 luôn luôn có tỉ lệ là 1 : 2 : 1.
Đáp án A
1. AaBb × aabb : phép lai phân tích kiểu hình giống kiểu gen
2. AaBb × AABb → Cặp Aa × AA cho 2 loại kiểu gen và 1 kiểu hình, Bb × Bb cho 2 loại kiểu hình 3 kiểu gen.
3.
AB / ab × AB / ab → 1 AB / AB : 2 AB / ab : 1 ab / ab
→ 2 kiểu hình, 3 kiểu gen
4. Ab / ab × aB / ab → 1 Ab / aB : 1 Ab / ab : 1 aB / ab : 1 ab / ab
→ 4 kiểu hình, 4 kiểu gen
5. Aaaabbbb × aaaaBbbb → Ta có cặp Aaaa × aaaa → 1 Aaaa : 1 aaaa (2 kiểu gen : 2 kiểu hình). Tương tự cặp bbbb × Bbbb → 1 bbbb : 1 Bbbb (2 kiểu hình : 2 kiểu gen).
6. Tương tự 5.
7. A A aa B B b b × aaaa b b b b
→ Xét AAaa × aaaa → 1 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa → hai loại kiểu hình, 3 kiểu gen → Kiểu gen khác với kiểu hình.
Đáp án A
(1). AB/ab Dd x AB/ab dd
KG: 1AB/AB: 2AB/ab: 1 ab/ab à KH: 3 trội trội: 1 lặn lặn (KG ≠ KH)
(2) Ab/aB Dd x aB/ab dd
KG: (1 Ab/aB: 1 aB/aB: 1 Ab/ab: 1 aB/ab) x (1Dd: 1dd) à có tỉ lệ KG ≠ KH
(3) Ab/ab Dd x aB/ab dd
KG: (1 Ab/aB: 1 aB/aB: 1 Ab/ab: 1 ab/ab) x (1Dd: 1dd) à có tỉ lệ KG = KH
(4) AB/ab Dd x aB/ab dd
KG: (1AB/aB: 1AB/ab: 1aB/ab: 1ab/ab) x (1Dd: 1dd) à tỉ lệ KG ≠ KH
Phép lai |
Kiểu gen |
Kiểu hình |
Kiểu gen |
Kiểu hình |
(1) |
Aa × aa |
50% cao: 50% thấp |
BB × BB |
100% đỏ |
(2) |
Aa × aa |
50% cao: 50% thấp |
BB × Bb |
100% đỏ |
(3) |
Aa × aa |
50% cao: 50% thấp |
Bb × Bb |
75% đỏ: 25% trắng |
(4) |
Aa × aa |
50% cao: 50% thấp |
Bb × BB |
100% đỏ |
(5) |
Aa × aa |
50% cao: 50% thấp |
BB × bb |
100% đỏ |
(6) |
Aa × aa |
50% cao: 50% thấp |
BB × Bb |
100% đỏ |
(7) |
Aa × aa |
50% cao: 50% thấp |
Bb × BB |
100% đỏ |
(8) |
Aa × aa |
50% cao: 50% thấp |
Bb × Bb |
75% đỏ: 25% trắng |
(9) |
Aa × aa |
50% cao: 50% thấp |
Bb × BB |
100% đỏ |
Phương án sai là : (3)+(8). Có 7 phương án đúng.
F2: tỷ lệ hoa kép, vàng (A-bb): 450/5000=0,09 ⇒ hoán vị gen
ab/ab (đơn, vàng) = 0,25 – 0,09 = 0,16; aaB- = A-bb = 0,09.
Nếu hoán vị gen ở 2 giới như nhau: F1 cho tỷ lệ giao tử ab = √0,16 = 0,4 > 0,25 ⇒ ab là giao tử liên kết ⇒ F1: AB/ab => P là đáp án B
Trường hợp 1: tỷ lệ kiểu gen \(\frac{ab}{ab}\) thu được: \(0,3.\frac{1}{4}+0,4.\frac{1}{4}+0,3=0,475\)
Trường hợp 2: Sau chọn lọc quần thể còn lại: \(3\text{/}7\frac{Ab}{ab}+4\text{/}7\frac{AB}{ab}\)
Tỷ lệ kiểu gen \(\frac{ab}{ab}\) thu được:\(\frac{3}{7}.\frac{1}{4}+\frac{4}{7}.\frac{1}{4}=0,25\)
Chọn đáp án A
aaBbdd × AaBbddà (A-:aa)(3B-:bb)(dd)=3:3:1:1; AB/ab × Ab/ab (f=12,5%) à aabb= 0,5*0,4375=0,21875 ≠1/8; <3/8.
AaBbDd × aaBbDD à(A-:aa)(3B-:bb)((D-)=3:3:1:1; AB/ab × ab/ab (f=25%) à AaBb:Aabb:aaBb:aabb=3:1:1:3. Đúng.
aaBbDd × AaBbDd à(A-:aa)(3B-:bb)(3D-:dd)= (9:3:3:1:9:3:3:1); Ab/aB × ab/ab (f=25%) à AaBb:Aabb:aaBb:aabb=1:3:3:1.
AabbDd × AABbDd à(A-)(B-:bb)(3D-:dd)=3:3:1:1; Ab/aB × ab/ab (f=12,5%) à AaBb:Aabb:aaBb:aabb=1:7:7:1.
Với dạng bài này coi tất cả đều liên kết hoàn toàn.
(1) → TLKG: 1:1:1:1 = Tỷ lệ kiểu hình → loại.
(2) → TLKG: 1:2:1 = tỷ lệ kiểu hình → loại
(3) → TLKG: 1:1:1:1 (tỷ lệ kiểu hình 2A-B-:1A-bb:1aaB-)
(4) → TLKG: 1:1:1:1 (tỷ lệ kiểu hình 1A-B-:1A-bb:2aaB-)
(5) → TLKG: 1:2:1 (kiểu hình 3A-B-:1aabb)
(6) → TLKG: 1:1:1:1 (kiểu hình 2A-B-:1aaB-:1aabb)
Đáp án cần chọn là: B