Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cây thấp nhất có chiều cao 150 cm là cây không có alen trội nào
Cây có chiều cao 190 cm có chứa 4 alen trội.
Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có số cây cao 190cm chiếm tỉ lệ C 8 4 4 4 = 35 128
Đáp án A
Xét riêng nhóm 3 gen quy định màu sắc và gen quy định hình dạng quả.
→ KG trắng, tròn = (Tổng KG màu sắc – KG màu đỏ) × (tròn) = (3.2.3 – 8) × 2 = 20
Đáp án A
Xét tính trạng màu sắc: số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là 3×2×3 - 2×2×2 =10
Xét tính trạng hình dạng quả số kiểu gen quy định quả tròn là 2
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn là 20
Câu 26: Đáp án B
Loài |
Số cá thể |
Khối lượng trung bình của mỗi cá thể (đơn vị tính theo mức tương quan |
Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (đơn vị tính theo mức tương quan) |
Năng lượng tích lũy |
1 |
1000 |
25,0 |
1,0 |
25000 |
2 |
5 |
10,0 |
2,0 |
100 |
3 |
500 |
0,002 |
1,8 |
1,8 |
4 |
5 |
300000,0 |
0,5 |
750000 |
Như vậy dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn này là 4→1→2→3.
Câu 27: Đáp án D
Vì F1 có 100% cây hoa đỏ nên ta loại được trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng và là trội không hoàn toàn → II, III sai
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen không alen quy định.
Quy ước gen
A-B- hoa đỏ: A-bb/aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng
F1: AaBb × aabb (cây hoa trắng) → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb → I đúng, IV sai
Đáp án A
Xét riêng nhóm 3 gen quy định màu sắc và gen quy định hình dạng quả.
→ KG trắng, tròn = (Tổng KG màu sắc – KG màu đỏ) × (tròn) = (3.2.3 – 8) × 2 = 20
Đáp án A
Xét tính trạng màu sắc: số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là 3×2×3 - 2×2×2 =10
Xét tính trạng hình dạng quả số kiểu gen quy định quả tròn là 2
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn là 20
Chọn A
Ta có phép lai: AaBbddEe x AABbDdEe
- Vì một bên bố mẹ mang kiểu gen AA
à Đời con luôn mang tính trạng trội được qui định bởi cặp alen (A, a) à Tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về ba trong bốn tính trạng ở đời F1 chính là tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng được qui định bởi 3 cặp alen còn lại và có giá trị là:
- Tỉ lệ cây mang nhiều nhất hai tính trạng trội ở đời F1 = 100% - % cây mang 3 tính trạng trội - % cây mang 4 tính trạng trội
à 2 đúng.
- Tỉ lệ cây có kiểu gen giống bố hoặc mẹ ở đời F1 là
à 3 đúng.
- Xét từng cặp gen riêng rẽ thì ở đời con luôn cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp : tỉ lệ kiểu gen thuần chủng là 1/2:1/2 à tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong bốn cặp gen ở đời F1 là
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D.
Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình, đó là kiểu hình không đột biến và kiểu hình đột biến.
Tổng số kiểu gen của loài này là 34 = 81 kiểu gen.
I sai. Nếu cả 4 alen A, B, D, E đều là alen đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee) nên số kiểu gen có trong các thể đột biến = 34 – 1 = 80.
II đúng. Nếu A, b, d, e là các alen đột biến (có 1 alen đột biến là alen trội) thì thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen (A-bbddee) nên có số kiểu gen = 2.
III đúng. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee) có số kiểu gen = 4.
IV đúng. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có số kiểu gen = 81 – 16 = 65.
(có 24 = 16 kiểu gen không đột biến A-B-D-E-).
Chọn đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng là II và IV.
Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình,
đó là kiểu hình không đột biến và
kiểu hình đột biến.
♦ Tổng số kiểu gen của loài này là
34 = 81 kiểu gen.
♦ Kiểu gen quy định kiểu hình đột biến
thì có nhiều loại, chúng ta cần phải
bám sát vào đề bài để làm.
• Nếu cả 4 alen A, B, D, E, đều là alen
đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình
bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee)
nên số kiểu gen có trong các thể đột biến
là 34 - 1 = 80.
• Nếu a, b, d, e là các alen đột biến
(có 0 alen đột biến là alen trội) thì kiểu
hình bình thường có 16 kiểu gen
(A-B-D-E-) nên các thể đột biến có số
kiểu gen là 81 - 16 = 65.
• Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì
các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-D-ee)
có số kiểu gen là 8.
• Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì
các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee)
có số kiểu gen là 4.
® Đối chiếu với yêu cầu của từng câu hỏi,
chúng ta dễ dàng suy ra đâu là phát
biểu đúng.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Xét 4 gen, mỗi gen đều có 2 len, nên loài này có tổng số kiểu gen = 34 = 81 kiểu gen.
-I đúng: Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
Các alen đột biến đều là alen trội, nên số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen là aabbddee → số kiểu gen của các thể đột biến = 81 - 1 = 80.
-II đúng: Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen. Thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen A_B_D_ee có số kiểu gen = 8 x 1=8 kiểu gen.
-III đúng: Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen. Thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen A_B_ddee có số kiểu gen = 4 x 1=4 kiểu gen.
-IV đúng: Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
Số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường A_B_D_E_ = 24 = 16.
→ Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = 81 - 16 = 65.
Đáp án B
(1) Sai. Số kiểu gen tối đa là: 34 =81.
(2) Đúng. Số kiểu gen tối đa là: 3.10.4 = 120.
(3) Sai. Số kiểu gen tối đa là: 36.2 = 72.
(4) Đúng. Số kiểu gen tối đa là: 26.4 = 104.