Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 = (1:4:1).(1:2:1)
→ Tỉ lệ 1:4:1 thì AAaa x 1 bên đồng hợp hoặc BBbb x 1 bên đồng hợp.
Tỉ lệ 1:2:1 thì phép lai phải là: AAAa x AAAa, AAAa x Aaaa, Aaaa x Aaaa hoặc BBBb x BBBb, BBBb x Bbbb, Bbbb x Bbbb
Xét các phép lai của đề bài:
(1) AaaaBBBB x AaaaBBbb = (Aaaa x Aaaa).(BBBB x BBbb) = (1:2:1).(1:4:1) → 1 đúng
(2) AaaaBBBb x AAaaBBbb = (Aaaa x AAaa).(BBBb x BBbb) = (1:5:5:1).(1:2:1) → loại
(3) AAaaBBbb x AAAABBBb = (AAaa x AAAA).(BBbb x BBBb) = (1:4:1).(1:5:5:1) → 3 loại
(4) AAAaBbbb x AAABBBb = (AAAa x AAAA).(BBBb x Bbbb) = (1:1).(1:2:1) → loại
(5) AAAaBBbb x Aaaabbbb = (AAAa x Aaaa).((BBbb x bbbb) = (1:2:1).(1:4:1) → 5 đúng
(6) AAaaBBbb x AAaabbbb = (AAaa x AAaa).(BBbb x bbbb) = (1:8:18:8:1).(1:4:1) → loại
(1) AAaaBBbb X AAAABBBb
ó (AAaa X AAAA)(BBbb X BBBb)
G: [(1AA : 4Aa : laa)(l AA)][(1BB : 4Bb : Ibb)(lBB : lBb)]
F1 có kiểu gen = [1 : 4 : 1][1 : 5 : 5 : 1] = 20 : 20 : 5 : 5 : 5 : 5 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 => sai (giả thuyết cho kết quả khác)
(2) AaaaBBBB X AaaaBBbb
ó (Aaaa X Aaaa)(BBBB X BBbb)
G: [(lAa: laa)(lAa : laa)][(lBB)(lBB : 4Bb : lbb)]
F1 có kiểu gen = (1 : 2 : 1)(1 : 4 : 1) = 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 => đúng
(3) AaaaBBbbxAAAaBbbb (giải như trên)
à F1: kiểu gen 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 => sai.
(4) AAAaBbbb X AAAABBBb
à F1 có kiểu gen 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1=> sai.
(5) AAAaBBbb X Aaaabbbb. (giải như trên)
ó (AAAa X Aaaa)(BBbb X bbbb)
G: [(lAa : laa)(l Aa : laa)][(lBB : 4Bb : lbb)(lbb)]
à F1 có kiểu gen = (1 : 2 : 1)(1 : 4 : 1) = 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 => đúng
(6) AAaaBBbb x AAaabbbb à F1: kiểu gen 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 => sai.
Vậy: C đúng
Đáp án A
Tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 = (1:4:1).(1:2:1) → Tỉ lệ 1:4:1 thì AAaa x 1 bên đồng hợp hoặc BBbb x 1 bên đồng hợp.
Tỉ lệ 1:2:1 thì phép lai phải là: AAAa x AAAa, AAAa x Aaaa, Aaaa x Aaaa hoặc BBBb x BBBb, BBBb x Bbbb, Bbbb x Bbbb
Xét các phép lai của đề bài:
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb = (AAaa x AAAA).(BBbb x BBBb) = (1:4:1).(1:5:5:1) → loại
(2) AAAaBBbb x Aaaabbbb = (AAAa x Aaaa).((BBbb x bbbb) = (1:2:1).(1:4:1) → 2 đúng
(3) AaaaBBBB x AaaaBBbb = (Aaaa x Aaaa).(BBBB x BBbb) = (1:2:1).(1:4:1) → 3 đúng
(4) AAaaBBbb x AAaabbbb = (AAaa x AAaa).(BBbb x bbbb) = (1:8:18:8:1).(1:4:1) → loại
(5) AaaaBBBb x AAaaBBbb = (Aaaa x AAaa).(BBBb x BBbb) = (1:5:5:1).(1:2:1) → loại
(6) AAAaBBBb x AaaaBbbb = (AAAa x Aaaa).(BBBb x Bbbb) = (1:2:1).(1:2:1) → loại
Vậy trong các phép lai trên, có 2 phép lai: 2, 3 cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1
(1) AAaaBBbb X AAAABBBb
ó (AAaa X AAAA)(BBbb X BBBb)
G: [(1AA : 4Aa : laa)(l AA)][(1BB : 4Bb : Ibb)(lBB : lBb)]
F 1 có kiểu gen = [1 : 4 : 1][1 : 5 : 5 : 1] = 20 : 20 : 5 : 5 : 5 : 5 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 => sai (giả thuyết cho kết quả khác)
(2) AaaaBBBB X AaaaBBbb
ó (Aaaa X Aaaa)(BBBB X BBbb)
G: [(lAa: laa)(lAa : laa)][(lBB)(lBB : 4Bb : lbb)]
F 1 có kiểu gen = (1 : 2 : 1)(1 : 4 : 1) = 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 => đúng
(3) AaaaBBbbxAAAaBbbb (giải như trên)
à F1: kiểu gen = 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 => sai.
(4) AAAaBbbb X AAAABBBb
à F 1 có kiểu gen = 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1=> sai.
(5) AAAaBBbb X Aaaabbbb. (giải như trên)
ó (AAAa X Aaaa)(BBbb X bbbb)
G: [(lAa : laa)(l Aa : laa)][(lBB : 4Bb : lbb)(lbb)]
à F 1 có kiểu gen = (1 : 2 : 1)(1 : 4 : 1) = 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 => đúng
(6) AAaaBBbb x AAaabbbb
à F 1 : kiểu gen 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 => sai.
Vậy: C đúng
Lời giải: 8:4:4:2:2:1:1:1:1 = (4:1:1)(2:1:1).
=> Xét tỷ lệ kiểu gen F1 từng cặp gen: một phép lai cho (4:1:1); một phép lai cho (2:1:1).
Tỷ lệ kiểu gen (4:1:1) => P có dạng: AAaa (hoặc BBbb) x đồng hợp.
Tỷ lệ kiểu gen (2:1:1) => P: AAAa x AAAa hoặc AAAa x Aaaa hoặc Aaaa x Aaaa (tương tự với B).
=> (2), (5).
Chọn A.
Phương pháp:
Cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.
VD:
AAAA → 100% AA
aaaa → 100% aa
Cách giải:
Xét từng phép lai:
Phép lai |
Số kiểu gen về cặp Aa |
Số kiểu gen về cặp Bb |
Tống số kiểu gen |
(1) AaaaBBbb × AAAABBbb |
2 |
5 |
10 |
(2) AaaaBBBB × AaaaBBbb |
3 |
3 |
9 |
(3) AaaaBBbb × AAAaBbbb |
4 |
4 |
16 |
(4) AAAaBbbb × AAAABBBb |
2 |
4 |
8 |
Chọn A
Lời giải
Ta có 8:4:4:2:2:1:1:1:1 = (4:1:1)(2:1:1).
=> Xét tỷ lệ kiểu gen F1 từng cặp gen: một phép lai cho (4:1:1); một phép lai cho (2:1:1).
Tỷ lệ kiểu gen (4:1:1) => P có dạng: AAaa (hoặc BBbb) x đồng hợp.
Tỷ lệ kiểu gen (2:1:1) => P: AAAa x AAAa hoặc AAAa x Aaaa hoặc Aaaa x Aaaa (tương tự với B).
=> (2), (5).
Đáp án B.
Đáp án C
1/24( lấy tỉ lệ nhỏ nhất trên tổng tỉ lệ thì bao h cái tỉ lệ nhỏ nhất đó thường là đồng lặn)
1/24= 1/6*1/2*1/2*1 hoặc 1/24= 1/6*1*1/2*1/2( Trường hợp này loại vì k có kg tứ bội bào cho 1/4 giao tử lặn)
vậy chọn kg có thể cho 1/6aa hoặc 1/6bb luôn là AAaa hoặc BBbb
kg cho 1/2aa hoặc 1/2bb là Aaaa hoặc Bbbb
cho 1 giao tử lăn là aaaa hoặc bbbb
thì đối chiếu đáp án chỉ có 2 và 5 thỏa mãn ( cái 1 cũng dc nhưng cho kg toàn trội k ra dc tỉ lệ như đề bài
Đáp án D
Tách riêng từ locut gen để tính
(1) AAaa x AAAA cho 3 loại KG.
BBbb x BBBb cho 4 loại KG.
=> Đời con cho 12 loại KG.
(2) Aaaa x AAAa cho 3 loại KG.
BBbb x Bbbb cho 4 loại KG.
=> Đời con cho 12 loại KG.
(3) Aaaa x Aaaa cho 3 loại KG.
BBBB x BBbb cho 3 loại KG
=> Đời con cho 9 loại KG.
(4) AAAa x AAAA cho 2 loại KG.
Bbbb x BBBb cho 3 loại KG.
=> Đời con cho 6 loại KG.