Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
(1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được muối và ancol.
(2) Saccarozơ không tác dụng với H2 (Ni, to).
(5) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
(6) Tơ nilon-6 có thể điều chế bằng phường pháp trùng hợp hoặc trùng ngưng.
Đáp án C.
(a) Sai. Vinyl axetat có nối đôi, có thể làm mất màu dung dịch brom.
(b) Đúng. Anilin và phenol đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa trắng và làm mất màu nước brom.
(c) Sai. Trùng hợp caprolactam thu được tơ capron.
(d) Sai. Amilopectin có cấu trúc mạng phân nhánh.
(e) Sai. Tinh bột và xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường bazơ.
(g) Sai. Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.
Chọn D
(1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(2) Phenol tham gia phản ứng thế dễ hơn benzen.
(3) Saccarozơ không tác dụng với H2 (Ni, to).
(7) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm
Chọn đáp án D.
(1) Đúng. Tơ nilon-6,6 được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng giữa hexametylen diamin và axit adipic.
(2) Sai. Poli (vinyl clorua) có cấu trúc mạch thẳng.
(3) Đúng. Tơ axetat có nguồn gốc từ xenlulozơ và thuộc loại tợ hóa học.
(4) Đúng.
(5) Đúng. Poli (metyl metacrylat) là vật liệu polime có tính dẻo.
(6) Đúng. Poliacrilonnitrin là loại tơ dai, bền với nhiệt.
Chọn đáp án B
(1) Đúng. Các ng là monome tương ứng: CF2=CF2, CH2=C(CH3)-COOCH3, CH2=CH-CH3. Caprolactam là hợp chất vòng có CTPT là C6H11ON.
(2) Đúng.
(3) Sai. Vinylclorua tác dụng với NaOH (đặc) trong điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao.
(4) Sai. Bông và tơ tằm là polime thiên nhiên.
(5) Đúng. Với ancol etylic tạo dung dịch đồng nhất ngay, Benzen thì tách lớp, Anilin lúc đầu tách lớp sau tạo dung dịch đồng nhất, natriphenolat có kết tủa C6H5OH xuất hiện.
(6) Đúng. Theo SGK lớp 12.
(7) Đúng. Với triolein không có phản ứng và không tan trong nhau, etylen glycol tạo phức xanh thẫm, axit axetic tạo dung dịch màu xanh.