Cho các phát biểu sau:

(1) Axit gluconic được tạo thành...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 7 2017

Đáp án B

Các trường hợp thỏa mãn: 1-3-5-6-8

Cho các phát biểu sau: (a)    Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom. (b)    Trùng ngưng caprolactam tạo ra tơ capron. (c)     Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat. (d)    Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước. (e)     Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau. (f)     Amilozơ cũng có công thức dạng [C6H7O2(OH)3]n tương tự xenlulozơ....
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(a)    Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom.

(b)    Trùng ngưng caprolactam tạo ra tơ capron.

(c)     Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.

(d)    Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước.

(e)     Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.

(f)     Amilozơ cũng có công thức dạng [C6H7O2(OH)3]n tương tự xenlulozơ.

(g)     Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở nên 1 mol glucozơ tạo được tối đa 2 mol Ag khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

(h)    Xenlulozơ tan trong nước Svayde tạo polime dùng để sản xuất tơ visco.

(i)      Liên kết β-glicozit dễ bị thủy phân trong dung dịch axit hơn liên kết α-glicozit.

(j)      Mỗi mắt xích glucozơ trong xenlulozơ đều chứa 1 liên kết π.

Số phát biểu đúng là:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

1
5 tháng 1 2019

Chọn C

6 tháng 9 2019

Đáp án A.

16 tháng 10 2018

Đáp án A

30 tháng 6 2018

Đáp án A

Các trường hợp thỏa mãn: 1 – 3 – 5 – 6 – 7 - 8

25 tháng 4 2019

Đáp án B

Định hướng tư duy giải

(2). Sai vì phản ứng trùng hợp chứ không phải trùng ngưng.

(4). Sai vì Fructozơ tan tốt trong nước.

(9). Sai vì Isoamyl axetat CH3COOC5H11 là este no

24 tháng 5 2018

Đáp án B

Định hướng tư duy giải

(2). Sai vì phản ứng trùng hợp chứ không phải trùng ngưng.

(4). Sai vì Fructozơ tan tốt trong nước.

(9). Sai vì Isoamyl axetat CH3COOC5H11 là este no

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :(a)...
Đọc tiếp

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :

(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.

(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.

(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.

(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.

Số nhận định đúng là

A. 3.  

B. 2.  

C. 4.  

D. 1.

0
3 tháng 4 2017

Giải:

nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nAl2O3 = = 0,025 (mol)

Có hai trường hợp:

a)NaOH thiếu.

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)

0,05.3 0,05 (mol)

2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (2)

0,05 0,025 (mol)

=>CM (NaOH) = = 0,75 (M).

b) NaOH dư một phần.

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)

0,1 0,3 0,1 (mol)

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2)

0,05 0,05 (mol)

2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (3)

0,05 0,025 (mol)

=> nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol); CM (NaOH) = = 1,75 (M).


31 tháng 1 2021

a) Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{cases}}\)

PTHH : \(2Al+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)                    (1)

              \(Al+6HNO_3-->Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\) (2)

              \(Cu+4HNO_3-->Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\) (3)

Theo pthh (1) : \(n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\) => \(x=0,2\left(mol\right)\)

Theo ptr (2); (3) : \(n_{NO_2}=3n_{Al}+2n_{Cu}\)

=> \(0,8=0,2\cdot3+2\cdot n_{Cu}\)

=> \(n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)

 => \(a=0,2\cdot27+0,1\cdot64=11,8\left(g\right)\)

b) PTHH : \(NH_3+HNO_3-->NH_4NO_3\)     (4)

                 \(3NH_3+3H_2O+Al\left(NO_3\right)_3-->Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NH_4NO_3\)   (5)

                  \(2NH_3+2H_2O+Cu\left(NO_3\right)_2-->Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NH_4NO_3\)  (6)

BT Al : \(n_{Al\left(OH\right)_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)

BT Cu : \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)

=> \(m\downarrow=m_{Al\left(OH\right)_3}+m_{Cu\left(OH\right)_2}=25,4\left(g\right)\)

c) Gọi tên KL là X .

PTHH : \(2Al\left(NO_3\right)_3-t^o->Al_2O_3+6NO_2+\frac{3}{2}O_2\)  (7)

             \(Cu\left(NO_3\right)_2-t^o->CuO+2NO_2+\frac{1}{2}O_2\)    (8)

              \(4NO_2+O_2+2H_2O-->4HNO_3\)   (9)

              \(3X+4nHNO_3-->3X\left(NO_3\right)_n+nNO+2nH_2O\)  (10)

viết ptr rồi, nhưng mik có thắc mắc là cho khí B hấp thụ vô nước => tính đc số mol của hno3, rồi áp vô X là ra, nhưng đề lại cho số mol NO =((( hoặc có thể dùng số mol NO để tính nhưng như thế có hơi thừa ko ? tính ra theo 2 cách thì cx ra 2 kq khác nhau ? ai githich giùm mik, hay mik tính sai hoặc phân tích đề sai nhỉ ?? :D