Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
X + 2NaOH → 2Y + H2O
→X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit
X là HO-CH2-COO-CH2-COOH
Y là HO-CH2-COONa
Z là HO-CH2-COOH có nZ=0,15 mol
HO-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2
mmuối= 18g
→ Đáp án A
Chọn D.
Khi cho 8,28 gam A tác dụng với NaOH thì:
Khi đốt hỗn hợp rắn khan thì:
Theo đề A có CTPT trùng với CTĐG nhất của A nên CTPT của A là C 7 H 6 O 3
Nhận thấy rằng
Phương trình phản ứng:
Cho hỗn hợp rắn qua H2SO4 dư thu được HCOOH (X) và C6H4(OH)2 (Y). Số nguyên tử H trong Y là 6.
+ X + bazo → 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở => X có dạng RCOO-R’-COOR’’
MX = 118g/mol
=> R + R’ + R’’= 30
=> => X: HCOOCH2COOCH3
+ nX = 0,15 mol; nNaOH = 0,4 mol
=> NaOH dư sau phản ứng
+ HCOO-CH2-COOCH3 + 2NaOH → HCOONa + HO-CH2-COONa + CH3OH
=> Sau phản ứng chất rắn gồm:
=> m = 28,9g
Đáp án cần chọn là: A
+ X + bazo → 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở => X có dạng RCOO-R’-OOCR’’
MX = 132g/mol
=> R + R’ + R’’= 44
+ nX = 0,05 mol; nNaOH = 0,12 mol
=> NaOH dư sau phản ứng
+ HCOO-CH2CH2-OOCH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3-COONa + C2H4(OH)2
=> Sau phản ứng chất rắn gồm:
=> m = 8,3g
Đáp án cần chọn là: C
Chọn A.
Phân tích “giả thiết chữ” về X tạo 2 muối mà ancol lại đơn chức → dạng “este nối”
Ứng với C4H6O4 chỉ có duy nhất cấu tạo thỏa mãn là HCOOCH2COOCH3
Theo đó phản ứng HCOOCH2COOCH3 + 2NaOH → HCOONa + HOCH2COONa + CH3OH
Giả thiết số nX = 0,15mol, nNaOH = 0,4mol → sau phản ứng còn dư 0,1mol NaOH
→ Số mol ancol thu được tính theo số mol este X là 0,15mol → dùng bảo toàn khối lượng ta có:
mmuối + NaOh dư = 17,7 + 0,4.40 – 0,15.32 = 28,9 gam
Đáp án C
X + NaOH → muối của a.a + 2 ancol ⇒ X có dạng R₁OOC-R(NH₂)-COOR₂
R₁OOC-R(NH₂)-COOR₂ + 2NaOH → H₂NR(COONa)₂ + R₁OH + R₂OH.
● GIẢ SỬ có 1 mol X ⇒ nR₁OH = nR₂OH = 1 mol; nNaOH = 2 mol.
BTKL: m + 2 × 40 = (m + a) + 1 × (R₁ + 17 + R₂ + 17) ⇒ a = 46 – R₁ – R₂ > 0
⇒ R₁ + R₂ < 46 ⇒ R₁ = 15 (CH₃–) và R₂ = 29 (C₂H₅–) ^_^
● Dễ thấy Y có dạng H₂NCnH2n–1(COONa)₂ ||⇒ phương trình cháy:
H₂NCnH2n–1(COONa)₂ + ?O₂ → Na₂CO₃ + (n + 1)CO₂ + (n + 0,5)H₂O
gt ⇒ mY = ∑m(CO₂,H₂O) ⇒ 14n + 149 = 44(n + 1) + 18(n + 0,5)
||⇒ n = 2 ⇒ X là CH₃OOC-C₂H₃(NH₂)-COOC₂H₅
Đáp án C
► m(g) X (H₂NR(COOR')₂) → (m + 1)(g) Y (H₂NR(COONa)₂) với R' là gốc ancol trung bình ^_^
Do m tăng ⇒ R' < Na ⇒ phải chứa gốc CH₃
Mặt khác, đặt gốc ancol còn lại là M
⇒ 23 - M(CH₃) > M(M) - 23 ⇒ M(M) < 31 mà để thu được 2 ancol thì
M là gốc C₂H₅- (do X no) ⇒ X là H₂NC₃H₅(COOCH₃)(COOC₂H₅)
► Đặt nX = x ⇒ nCH₃ = nC₂H₅ = x ||⇒ tăng giảm khối lượng:
1 = (23 - 15).x + (23 - 29).x ⇒ x = 0,5 mol ⇒ m = 94,5(g)
Chọn C.
Phần bay hơi chỉ có H2O, không có ancol, đồng thời sản phẩm lại có hai muối Na nên X là este của phenol, có thể tạp chức.
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mmuối
Theo định luât bảo toàn nguyên tố O: nO muối =
Muối gồm hai dạng - ONa (a mol); - COONa (b mol)
Theo định luật bảo toàn nguyên tố Na và O: a + b = 0 , 06 a + 2 b = 0 , 08 . =>a = 0,04; b = 0,02.
Do đó X phải là este đơn chức của phenol 2 chức, X có dạng RC6H3(OH) - OOCR’.
Số mol chất X: nY = b = 0,02 mol => nO trong X = 0,06 mol.
Theo đinh luât bảo toàn khối lương: mX = mC + mH + mO =>nH trong X = 0,12 mol
=> nC : nH : nO = 7 : 6 : 3 =>công thức phân tử X là C7H6O3.
Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn với bài toán.
Gọi CT chung của X là H 2 N R ( C O O R 2 ) ( C O O R 1 )
H 2 N R ( C O O R 2 ) ( C O O R 1 ) → H 2 N R C O O N a 2
=> Khối lượng tăng: 23.2 - R 1 − R 2 > 0 = > R 1 + R 2 < 46
= > R 1 = 15 ( − C H 3 ) ; R 2 = 29 ( − C 2 H 5 )
1 m o l H 2 N C 3 H 5 ( C O O C H 3 ) ( C O O C 2 H 5 ) → 1 m o l H 2 N C 3 H 5 C O O N a 2 thì khối lượng tăng 2 gam
Thực tế khối lượng tăng 1 gam => n H 2 N C 3 H 5 ( C O O C H 3 ) C O O C 2 H 5 = 0,5 mol
M = 0,5.189 = 94,5 gam
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án B
Phương pháp : Tính toán dựa theo viết PT PƯHH
Hướng dẫn giải:
X + 2NaOH → 2Y + H2O
=> X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit.
X là: HO-CH2-COO-CH2-COOH
Y là HO-CH2-COONa
Z là HO-CH2-COOH
HO-CH2-COOH + 2Na→NaO-CH2-COONa + H2
0,15 → 0,15
=> mMuối = 18 gam