Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: (1) (2) (5)
Đáp án B
3 sai. Số lượng NST thường ít hơn rất nhiều so với số lượng gen. Do đó hiện tượng liên kết gen là phổ biến hơn so với phân li độc lập
4 sai. Sự tương tác alen có thể dẫn đến kiểu hình mới trên cơ thể sinh vật
Chọn đáp án B.
(1) đúng vì phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau trong đó thế hệ con thường có kiểu hình giống mẹ.
(2) đúng vì phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen trên NST X quy định thường cho kết quả khác nhau. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, sự phân li tính trạng không đều ở hai giới.
(3) sai vì phép lai thuận nghịch dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào chất, không dùng để xác định hiện tượng hoán vị gen. Để xác định hoán vị gen người ta thường sử dụng phép lai phân tích.
(4) đúng.
Đáp án B
(1) đúng vì phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau trong đó thế hệ con thường có kiểu hình giống mẹ.
(2) đúng vì phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen trên NST X quy định thường cho kết quả khác nhau. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, sự phân li tính trạng không đều ở hai giới.
(3) sai vì phép lai thuận nghịch dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào, không dùng để xác định hiện tượng hoán vị gen. Để xác định hoán vị gen người ta thường sử dụng phép lai phân tích.
(4) đúng.
Đáp án D
(1). Có 10 loại kiểu gen. à đúng
(2). Có 2 phép lai ở P thỏa mãn mô tả. à đúng,
TH1: AB/AB x ab/ab
TH2: Ab/Ab x aB/aB
(3). Có tối đa 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình xuất hiện ở F2 à sai
TH1: AB/AB x ab/ab
F1: AB/ab
F1 x F1: AB/ab x AB/ab
F2: 1AB/AB: 2 AB/ab: 1ab/ab (có 3KG và 2 KH)
TH2: Ab/Ab x aB/aB
F1: Ab/aB
F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB
F2: 1Ab/Ab: 2Ab/aB: 1 aB/aB (3Kg và 3KH)
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen được tạo ra ở F2 à sai, có 1KG trong 2 KG được tạo ra ở F2: AB/ab hoặc Ab/aB
Đáp án D
(1). Có 10 loại kiểu gen. à đúng
(2). Có 2 phép lai ở P thỏa mãn mô tả. à đúng,
TH1: AB/AB x ab/ab
TH2: Ab/Ab x aB/aB
(3). Có tối đa 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình xuất hiện ở F2 à sai
TH1: AB/AB x ab/ab
F1: AB/ab
F1 x F1: AB/ab x AB/ab
F2: 1AB/AB: 2 AB/ab: 1ab/ab (có 3KG và 2 KH)
TH2: Ab/Ab x aB/aB
F1: Ab/aB
F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB
F2: 1Ab/Ab: 2Ab/aB: 1 aB/aB (3Kg và 3KH)
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen được tạo ra ở F2 à sai, có 1KG trong 2 KG được tạo ra ở F2: AB/ab hoặc Ab/aB
Chọn B.
- Đời sau có tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn.
=> Bố mẹ dị hợp 1 cặp gen.
- Tính trạng trội và trội hoàn toàn
- Các alen tương tác qua lại trong quá trình hình thành tính trạng nhưng vai trò của chúng là ngang nhau.
Điều kiện đúng là : 2 ,3.
Đáp án : C
Nhận xét sai là : (1) và (2)
1 tỉ lệ 1 : 2 : 1 có thể do di truyền liên kết ở chỉ 1 giới gây ra
Ví dụ : A B a b ( hoán vị với f bất kì ) x A b a B ( liên kết gen hoàn toàn )
2 hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn có thể xuất hiện tối đa là 4 kiểu hình khác nhau
Ví dụ : A B a b x A b a B
3. Sai : sai vì khi 1 bên P có kiểu gen A b a B và f =25%, bên P còn lại A B a b liên kết hoàn toàn thì
a b a b = 12,5% x 50% = 1 16
4 . Đúng.
5 . Đúng.
Đáp án : B
Phương án đúng là : 1 sai ,2 sai ,3 đúng, 4 đúng
2- sai vì ngoài quy luật tế bào chất còn quy luật di truyền liên kết với giới tính cũng cho kết quả lai ở đời con ở phép lai thuận khác phép lai nghịch