Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
CH3CH2CH3
→
500
0
C
,
x
t
CH4 + CH2=CH2
C + 2H2
→
t
0
,
p
c
a
o
CH4
CH3COONa + NaOH
→
n
u
n
g
C
a
o
CH4 + Na2CO3
KOOC-CH2-COOK + 2KOH
→
n
u
n
g
C
a
o
CH4 + 2K2CO3
→ Các chất thỏa mãn là Al4C3, C3H8, C, CH3COONa, KOOC-CH2-COOK
Điều chế C2H2
\(CaC_2 + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + C_2H_2\\ Ag_2C_2 + 2HCl \to 2AgCl + C_2H_2\\ 2CH_4 \xrightarrow{t^o,lln} C_2H_2 + 3H_2\)
Điều chế C2H4
\(Al_4C_3+12H_2O \to 4Al(OH)_3 + 3CH_4\\ C_2H_5OH \xrightarrow{t^o,H_2SO_4} C_2H_4 + H_2O\)
Điều chế CH2=CH-CH=CH2
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3 \xrightarrow{t^o,xt} CH_2=CH-CH=CH_2 + 2H_2\)
Giải thích:
Tính khử của Cacbon là sự tăng số oxi hóa của Cacbon
Đáp án C
Đáp án C.
C thể hiện tính khử khi số oxi hoá tăng (tác dụng với chất oxi hoá) nên đáp án C đúng.
Đáp án C
CH4; CHCl3; C2H7N;
CH3COONa; C12H22O11,
CH4; CHCl3; C2H7N;
CH3COONa; C12H22O11
Đáp án D.
Al4C3, C3H8, C, CH3COONa, KOOC-CH2-COOK