K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 7 2018

Chọn đáp án D

28 tháng 3 2017

Giải thích: Đáp án A

Nhiệt độ sôi phụ thuộc:

+) Liên kết H

+) Khối lượng phân tử.

+) Hình dạng phân tử

- Nhiệt độ sôi của các chất phụ thuộc vào liên kết H: nếu liên kết H càng mạnh thì nhiệt độ sôi càng cao.

- Thứ tự khả năng tạo liên kết hiđro phụ thuộc vào khả năng hút e của nhóm liên kết.

- Xét lực liên kết H theo chiều tăng dần:Ete < Ancol < Axit.

- Trong axit, C2H5COOH và CH3COOH thì MX > MY nên t0s của X > Y.

Nên sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần: T, Z, Y, X.

10 tháng 8 2019

Đáp án A

Nhiệt độ sôi phụ thuộc:

+) Liên kết H

+) Khối lượng phân tử.

+) Hình dạng phân tử

- Nhiệt độ sôi của các chất phụ thuộc vào liên kết H: nếu liên kết H càng mạnh thì nhiệt độ sôi càng cao.

- Thứ tự khả năng tạo liên kết hiđro phụ thuộc vào khả năng hút e của nhóm liên kết.

- Xét lực liên kết H theo chiều tăng dần:Ete < Ancol < Axit.

- Trong axit, C2H5COOH và CH3COOH thì MX > MY nên t0s của X > Y.

Nên sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần: T, Z, Y, X.

27 tháng 9 2019

- Chiều tăng dần nhiệt độ sôi: T, Z, Y, X.

- Chọn đáp án D.

3 tháng 1 2018

Chọn C.

2 tháng 1 2018

Chọn C.

Câu 1: Cho các chất sau: Glyxin, butan, metyl axetat, butan - 1 - ol, axit propionicSắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất trên và giải thích.Câu 2: Một mẫu khoáng vật có chứa Fe, Cu, S, C và O. Biết mẫu khoáng vật chứa 3 loại chất rắn dạng tinh thể muối và có khối lượng là 20,48 gam. Nung nóng mẫu khoáng vật trong bình chứa \(O_2\) được hỗn hợp rắn và thu...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho các chất sau: Glyxin, butan, metyl axetat, butan - 1 - ol, axit propionic

Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất trên và giải thích.

Câu 2: Một mẫu khoáng vật có chứa Fe, Cu, S, C và O. Biết mẫu khoáng vật chứa 3 loại chất rắn dạng tinh thể muối và có khối lượng là 20,48 gam. Nung nóng mẫu khoáng vật trong bình chứa \(O_2\) được hỗn hợp rắn và thu được 2,24 lít (đktc) khí X (không có \(O_2\)). Lấy hỗn hợp rắn đem hòa tan bằng lượng \(HNO_3\) đặc, nóng dư. Sau phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 loại khí và dung dịch Y. Nhỏ từ từ \(Ba\left(OH\right)_2\) dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam chất rắn khan. Cho biết tỉ khối của Z với X bằng \(\dfrac{86}{105}\). Phần trăm khối lượng của \(Cu_2S\) là bao nhiêu?

Câu 3: Hỗn hợp X gồm Mg và \(Fe_3O_4\) (trong đó Mg chiếm 9,375% khối lượng X). Cho m gam X tan hết vào dung dịch gồm \(H_2SO_4\) 2M và \(KNO_3\) 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa 17,87 gam muối trung hòa và 224ml NO (đktc, khí duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) dư thu được a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 35,5                     B. 20,25                  C. 22,5              D. 32,75

 

1
23 tháng 1 2021

Câu 1 : Qua nhận xét về phân tử khối và liên kết hidro trong mỗi hợp chất, ta có :

Thứ tự : Axit > Ancol > Este > Hidrocacbon

Ta thấy : Glyxin ở dạng ion lưỡng cực nên có nhiệt độ sôi cao hơn axit propionic

Vậy, theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy là :

Glyxin > Axit propionic > Butan-1-ol >Metyl axetat > Butan

23 tháng 1 2021

Vẫn sạch sẽ và không có gì phải sửa cả 

5 tháng 11 2017

Đáp án : B

Các axit cacboxylic tạo được liên kết hidro nên có nhiệt độ sôi cao

Este không có liên kết hidro, nhiệt độ sôi thấp. Do đó:

CH3OCH3 < C2H5OH < CH3COOH < CH3CH2COOH

16 tháng 11 2019