Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Số chất thỏa mãn là AgNO3, Cu(NO3)2, CaCO3, Ba(HCO3)2 và NH4HCO3.
● Với AgNO3 ta có:
AgNO3 → t ° Ag + NO2 + O2.
Thêm H2O ⇒ H2O + NO2 + O2 → HNO3.
Sau đó: HNO3 + Ag → AgNO3 + NO + H2O.
● Với Cu(NO3)2 cũng thương tự như AgNO3.
● Với CaCO3 ta có:
CaCO3 → t ° CaO + CO2.
Thêm H2O ⇒ CaO + H2O → Ca(OH)2.
Sau đó: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.
● Với Ba(HCO3)2 ta có:
Ba(HCO3)2 → t ° BaCO3 + CO2 + H2O
Sau đó: BaCO3 → t ° BaO + CO2.
Thêm H2O ⇒ BaO + H2O → Ba(OH)2.
Sau đó: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O.
Vì CO2 dư ⇒ BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
● Với NH4HCO3 ta có:
NH4HCO3 → t ° NH3 + H2O + CO2.
Thêm H2O ⇒ NH3 + H2O + CO2 → NH4HCO3.
Đáp án C
Các chất thỏa yêu cầu đề bài là AgNO3, Cu(NO3)2, CaCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3.
Các chất thỏa yêu cầu đề bài là AgNO3, Cu(NO3)2, CaCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3.
=> Chọn đáp án C.
Đáp án D
Các chất là: Ba(HCO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2, NH4HCO3.
Ba(HCO3)2 → BaO + CO2 + H2Ờ
BaO + H2O → Ba(OH)2.
Ba(OH)2 + CO2 → Ba(HCO3)2.
AgNO3 → Ag + NO2 + O2.
NO2 + O2 + H2O → HNO3.
HNO3 + Ag → AgNO3 + NO + H2O.
Cu(NO3)2 tương tự AgNO3.
NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O
NH3 + CO2 + H2O → NH4HCO3.
Chọn B
Các chất là: Ba(HCO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2, NH4HCO3.
Ba(HCO3)2 → BaO + CO2 + H2Ờ
BaO + H2O → Ba(OH)2.
Ba(OH)2 + CO2 → Ba(HCO3)2.
AgNO3 → Ag + NO2 + O2.
NO2 + O2 + H2O → HNO3.
HNO3 + Ag → AgNO3 + NO + H2O.
Cu(NO3)2 tương tự AgNO3.
NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O
NH3 + CO2 + H2O → NH4HCO3.
Đáp án B
(c) Cho lá kẽm vào dung dịch FeCl2 (dư).
(e) Nhiệt phân muối AgNO3.
Chọn A.
Các phát biểu đúng là 2, 3, 5, 6.
+ Mệnh đề 1: các axit béo no thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn axit béo không no.
+ Mệnh đề 4: Fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh
Đáp án A
X + NaOH + HCl → hh muối ( có muối NaCl) + 2 ancol đơn chức
→ X là este 2 chức tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức.
Có n(NaOH đầu) = 0,2 mol; n(NaOH dư) = n(HCl) = 0,04 mol.
→ n(NaOH phản ứng) = 0,2 – 0,04 = 0,16 mol.
(RCOO)2R’R’’ + 2NaOH → 2R(COONa)2 + R’OH + R’’OH
0,08 ← 0,16 → 0,08 0,08 0,08
NaOH + HCl → NaCl + H2O
=> m(muối) = m(NaCl) + m(RCOONa) = 0,04.58,5 + 0,08.(R+67.2) = 15,14 → R = 26 → C2H2.
→ T có công thức: HOOC-CH=CH-COOH (C4H4O4).
BTKL: mX = m(muối T) + m(ancol) – m(NaOH phản ứng) = 12,8 + 7,36 – 0,16.40 = 13,76 gam.
→ MX = 13,76 : 0,08 = 172.
Este có dạng: R’OOC-CH=CH-COOR’’ → R’ + R’’ = 58.
Cặp thỏa mãn: R’ = 15; R’’ = 43.
→ Este X có công thức: CH3OOC-CH=CH-COOC3H7.(C8H12O4)
+) Phân tử X có 12 nguyên tử H
+) Số nguyên tử C trong T ( 4) bằng một nửa số C trong X (8)
+) Phân tử T có 1 liên kết đôi C=C và 3 liên kết π
+) Y là CH3OH, Z là C3H7OH nên không phải là đồng đẳng kế tiếp.
Đáp án A
Các phát biểu đúng là 2, 3, 5, 6.
+ Mệnh đề 1: các axit béo no thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn axit béo không no.
+ Mệnh đề 4: Fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh
Đáp án C