Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Bố AaBbDd x mẹ Aabbdd
Xét riêng từng cặp
Bố Aa x mẹ Aa
Cặp chứa gen Aa ở 20% tế bào không phân li ở giảm phân I cho giao tử :
10%Aa và 10%0
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho giao tử : 40% A và 40% a
Cơ thể mẹ giảm phân bình thường cho giao tử : A = a = 50%
Vậy kiểu gen aa ở đời con là 0,4 x 0,5 = 0,2
Bố Bb x mẹ bb
Bố giảm phân bình thường cho b = 50%
Mẹ có 10% tế bào mang cặp gen bb không phân li ở giảm phân I, cho giao tử :
Vậy tê bào khác giảm phân bình thường cho giao tử b = 0,9
Vậy tỉ lệ kiểu gen bb ở đời con là 0,5 x 0,9 = 0,45
Bố Dd x mẹ dd
2 bên giảm phân bình thường
Đời con dd = 0,5
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd ở đời con bằng 0,2 x 0,45 x 0,5 = 0,045 = 4,5%
Đáp án : D
Xét riêng từng cặp gen ta có :
Aa x Aa
Giới đực có kiểu gen 80% tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 40% giao tử có kiểu gen A , 40 % giao tử a
Giới cái giảm phân bình thường thì tạo ra 50% A và 50% a
=> % aa = 0,4 x 0,5 = 20%
Bb x bb
Giới đực có kiểu gen 90 % tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 50% giao tử có kiểu gen B , 50 % giao tử b
Giới cái giảm phân bình thường thì tạo ra 90% b
% bb = 0,5 x 0,9 x 1 = 45%
Dd x dd
Giới cái có kiểu gen 100 tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 100% giao tử có kiểu gen d
Giới đực giảm phân bình thường thì tạo ra 50% D và 50% d
% dd = 0,5 x 1
=> % aabbdd = 20% x 45% x 50% = 4,5%
Chọn A
Kiểu gen aabbdd sinh ra là kiểu gen bình thường nên sinh ra từ những tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd sinh ra ở đời con là: 4,5%
Chọn A
♂AaBbDd × ♀Aabbdd = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × dd)
- Cơ thể đực có 20% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,2.
→ Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,2 = 0,8.
- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử cái đột biến có tỉ lệ = 0,1.
→ Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,1 = 0,9.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,8 × 0,9 = 0,72.
- Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd = (Aa×Aa)(Bb×bb)(Dd×dd)
Khi không đột biến sẽ sinh ra kiểu gen aabbdd = aa×bb×dd= Vậy trong các loại hợp tử không đột biến thì thì hợp tử aabbdd chiếm tỉ lệ:
1/16 × 0,72 = 0,045 = 4,5%
Đáp án A
Kiều gen aabbdd sinh ra là kiểu gen bình thường nên sinh ra từ những tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd sinh ra ở đời con là: (1 - 0,2) × (1 - 0,2) × 1/16=0,45
Chọn C
♂AaBbDd × ♀Aabbdd
- P. ♂Aa × ♀Aa
Gp. 0,15 Aa : 0,15 (0) : 0,35A : 0,35a ↓ 0,5A : 0,5a.
F1. aa = 0,35. 0,5 = 0,175.
- P. ♂Bb × ♀bb
Gp. 0,5B : 0,5b ↓ 0,2bb : 0,2 (0) : 0,6b.
F1. bb = 0,5. 0,6 = 0,3.
- P. ♂Dd × ♀dd
F1. dd = 0,5.
Vậy tỉ lệ aabbdd = 0,175. 0,3. 0,5 = 2,625%.
Đáp án : C
♂AaBbDd
Xét cặp Aa
Có 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I
=> 70 % tế bào phân li bình thường => 0,35 A = 0,35 a
Xét Bb : B= b = 0,5 ;
Xét Dd : D=d = 0,5
♀Aabbdd
Xét Aa => A= a = 0,5
Xét bb => 40% không phân li trong giảm phân I , 60 % phân li bình thường => b = 0, 6
Xét Dd => D=d = 0,5
Hợp tử có kiểu gen aabbdd = 0,35 x 0,5 x0,5 x 0,6 x 0,5 x 0,5 = 0.02625 = 2.625%.
Aa x Aa → 3 kiểu gen
Bb x Bb
♀Bb→ BB , bb , O
♂Bb → B ,b
Số kiểu gen lệch bội là (BBB, BBb , Bbb ,bbb,BO ,bO)
Xét Dd x Dd:
♀Dd → 2 loại giao tử: D, d.
♂Dd → 4 loại giao tử: D, d, Dd, O
=> Số kiểu gen đột biến lệch bội: 4 kiểu (DDd, Ddd, OD, Od)
=> Tổng số loại kiểu gen về đột biến lệch bội: 3 x 6 x 4 = 72
Chọn D.
Đáp án D
♂ AaBbDd x ♀Aabbdd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd)
- cơ thể đực có 20% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,2 → giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 - 0,2 = 0,8.
- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,1 → giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 - 0,1 = 0,9.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,8 . 0,9 = 0,72
- Ở phép lai: ♂AaBbDd x ♀Aabbdd khi không đột biến sẽ sinh ra kiểu gen aabbdd = 1/4aa . 1/2bb . 1/2dd = 1/16. Vậy trong các loại hợp tử không đột biến thì hợp tử aabbdd chiếm tỉ lệ = 1/16 . 0,72 = 4,5%