Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)\(\frac{x^2+4}{x^2}+\frac{4}{x+1}\left(\frac{1}{x}+1\right)\)
\(=\frac{x^2+4}{x^2}+\frac{4}{x+1}.\frac{x+1}{x}\)
\(=\frac{x^2+4}{x^2}+\frac{4}{x}\)
\(=\frac{x^2+4x+4}{x^2}\)
\(\left(\frac{x+2}{x}\right)^2\)
=>phép chia = 1 với mọi x # 0 và x#-1
b)Cm tương tự
Bài 1 : Với : \(x>0;x\ne1\)
\(P=\left(1+\frac{1}{\sqrt{x}-1}\right)\frac{1}{x-\sqrt{x}}=\left(\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}\right).\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-1\right)=x\)
Thay vào ta được : \(P=x=25\)
Bài 2 :
a, Với \(x\ge0;x\ne1\)
\(A=\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}-\frac{2}{\sqrt{x}+1}-\frac{2}{x-1}=\frac{x+\sqrt{x}-2\sqrt{x}+2-2}{x-1}\)
\(=\frac{x-\sqrt{x}}{x-1}=\frac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-1\right)}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}=\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}\)
Thay x = 9 vào A ta được : \(\frac{3}{3+1}=\frac{3}{4}\)
Ta có:
a) M = \(\left(\frac{6x}{x^2-9}-\frac{1}{x+3}+\frac{5}{3-x}\right):\frac{4}{x^2-3x}\)
M = \(\left(\frac{6x}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}-\frac{x-3}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}-\frac{5\left(x+3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\right)\cdot\frac{x^2-3x}{4}\)
M = \(\left(\frac{6x-x+3-5x-15}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}\right)\cdot\frac{x\left(x-3\right)}{4}\)
M = \(\frac{-12.x\left(x-3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+3\right).4}\)
M = \(-\frac{3x}{x+3}\)
b) Với x = 2 => M = \(-\frac{3.2}{3+2}=-\frac{6}{5}\)
\(2a,\left(6x+7\right)\left(2x-3\right)-\left(4x+1\right)\left(3x-\frac{7}{4}\right)\)
\(=12x^2-18x+14x-21-12x^2+7x-3x+\frac{7}{4}\)
\(=-21+\frac{7}{4}\)chứng tỏ biểu thức ko phụ thuộc vào biến x
3, Đặt 2n+1=a^2; 3n+1=b^2=>a^2+b^2=5n+2 chia 5 dư 2
Mà số chính phương chia 5 chỉ có thể dư 0,1,4=>a^2 chia 5 dư 1, b^2 chia 5 dư 1=>n chia hết cho 5(1)
Tương tự ta có b^2-a^2=n
Vì số chính phươn lẻ chia 8 dư 1=>a^2 chia 8 dư 1 hay 2n chia hết cho 8=> n chia hết cho 4=> n chẵn
Vì n chẵn => b^2= 3n+1 lẻ => b^2 chia 8 dư 1
Do đó b^2-a^2 chia hết cho 8 hay n chia hết cho 8(2)
Từ (1) và (2)=> n chia hết cho 40
\(\text{a, ĐKXĐ: }\hept{\begin{cases}x+3\ne0\\x-3\ne0\\3x^2\ne0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\ne\mp3\\x\ne0\end{cases}}\)
\(A=\left(\frac{3-x}{x+3}\cdot\frac{x^2+6x+9}{x^2-9}+\frac{x}{x+3}\right):\frac{3x^2}{x+3}\)
\(=\left[\frac{\left(3-x\right)\left(x+3\right)^2}{\left(x+3\right)\left(x+3\right)\left(x-3\right)}+\frac{x}{x+3}\right]\cdot\frac{x+3}{3x^2}\)
\(=\frac{x-x-3}{x+3}\cdot\frac{x+3}{3x^2}\)
\(=-\frac{1}{x^2}\)
b, với x=\(-\frac{1}{2}\)ta có:
\(A=-\frac{1}{\left(-\frac{1}{2}\right)^2}=-4\)
c, Để A<0 thì \(-\frac{1}{x^2}< 0\text{ mà }x^2>0\left(\text{vì x khác 0 ĐKXĐ}\right)\)
Với x khác 0 thì thỏa mãn!
a) ĐKXĐ: \(x\ne\pm3\)
\(A=\left(\frac{3-x}{x+3}.\frac{x^2+6x+9}{x^2-9}+\frac{x}{x+3}\right):\frac{3x^2}{x+3}\)
\(=\left(\frac{3-x}{x+3}.\frac{\left(x+3\right)^2}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}+\frac{x}{x+3}\right):\frac{3x^2}{x+3}\)
\(=\left(\frac{3-x}{x-3}+\frac{x}{x+3}\right):\frac{3x^2}{x+3}\)
\(=\frac{\left(3-x\right)\left(x+3\right)+x\left(x-3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}.\frac{x+3}{3x^2}\)
\(=\frac{3\left(3-x\right)}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}.\frac{x+3}{3x^2}\)
\(=-\frac{1}{x^2}\)
\(1,ĐK:x\ne0;x\ne\pm6\)
\(A=\left[\frac{6x+1}{x\left(x-6\right)}+\frac{6x-1}{x\left(x+6\right)}\right].\frac{\left(x+6\right)\left(x-6\right)}{12\left(x^2+1\right)}\)
\(=\frac{6x^2+36x+x+6+6x^2-36x-x+6}{x}.\frac{1}{12\left(x^2+1\right)}\)
\(=\frac{12\left(x^2+1\right)}{x}.\frac{1}{12\left(x^2+1\right)}=\frac{1}{x}\)
\(2,A=\frac{1}{x}=\frac{1}{\frac{1}{\sqrt{9+4\sqrt{5}}}}=\sqrt{9+4\sqrt{5}}\)
Cho tam giác ABC vuông tại B có góc B1=B2 ; Â=60o, kẻ BH vuông góc với AC (H thuộc AC). Qua B kẻ đường thẳng d song song với AC.
a) Tính góc ABH.
b) Chứng minh đường thẳng d vuông góc với BH.