Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Phương pháp
Áp dụng công thức Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Quy ước gen: A-B- Thân cao, aaB-/A-bb/aabb thân thấp; D- hoa đỏ; d– hoa vàng
Nếu các gen PLĐL thì F2 phải phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ: A-B-D- = 0,405 →A-D- =0,405 ÷ 0,75 =0,54 → aadd = 0,04 → ab là giao tử hoán vị → f= 40%
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
III đúng, quả nhỏ, màu đỏ:
IV sai, cây quả to màu đỏ thuần chủng là:
Xác suất cần tính là: 0,04/0,405 = 8/81
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Cây quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = 40,5% → A-D- = 40,5%:0,75 = 54% = 0,54.
→ Kiểu gen a d a d = 0,04 → Giao tử ad = 0,2 → Kiểu gen của P là A d a D B b ; tần số hoán vị = 40%.
- Kiểu hình quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = (A-D-)(B-) sẽ có số kiểu gen = 5×2 = 10 kiểu gen.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả nhỏ, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng
Đáp án D
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
F1 có 4 loại kiểu hình, chứng tỏ P dị hợp 3 cặp gen.
Tỉ lệ của kiểu hình cây quả to, màu vàng + tỉ lệ của kiểu hình cây quả to, màu đỏ = tỉ lệ của kiểu hình quả to = 3/4 (vì P dị hợp Dd nên ở đời F1 có 3/4 kiểu hình D-). → Kiểu hình quả to, màu đỏ có tỉ lệ = 0,75 – 0,345 = 0,405.
- Cây quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = 40,5% → A-D- = 40,5%:0,75 = 54% = 0,54.
→ Kiểu gen a d a d = 0,04 → Giao tử ad = 0,2 → Kiểu gen của P là A d a D B b ; tần số hoán vị = 40%.
- Kiểu hình quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = (A-D-)(B-) sẽ có số kiểu gen = 5×2 = 10 kiểu gen.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng
Đáp án D
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Quy luật di truyền chi phối phép lai:
+ Tính trạng màu sắc hoa:
Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng
à tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
+ Tính trạng hình dạng quả:
Quả tròn : bầu dục
à quả tròn là tính trạng trội so với bầu dục.
Nếu các cặp gen này phân li độc lập, kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục thu được ở đời con
→ các cặp gen quy định tính trạng có hiện tượng liên kết không hoàn toàn. Cặp gen quy định hình dạng quả sẽ liên kết với một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu hoa.
Quy ước gen: A_B_: hoa đỏ; (A_bb + aaB_): hoa hồng; aabb: hoa trắng; D: quả tròn; d: quả bầu dục. Giả sử cặp gen Dd liên kết với Bb, ta có:
Tỉ lệ hoa trắng, quả bầu dục . Cặp gen Aa phân li độc lập nên tỉ lệ của kiểu gen aa bằng 1 4 → tỉ lệ của kiểu gen
Do hai cây P đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn nên
→ b d là giao tử kiên kết. à kiểu gen của hai cây P : A a B D b d
Tần số hoán vị gen
Xét các phát biểu của đề bài:
- I đúng: Các cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau là A a B D b d .
- II đúng: F 1 có 30 kiểu gen khác nhau
sẽ cho số loại kiểu gen =3x10=30 kiểu gen.
- III đúng: tần số hoán vị gen ở cả hai cây bằng 40%.
- IV đúng: lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F 1 thì xác suất thu được cây thuần chủng:
Các cây hoa đỏ, quả tròn ở F 1 chiếm tỉ lệ 0,4425.
Các cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng A A B D B D có tỉ lệ bằng (đúng bằng tỉ lệ của cây hoa trắng, quả bầu dục).
à Xác suất cần tìm:
Có aabb = 0,0225/0,25 = 0,09 = 0,3 x 0,3 → 2 mà HVG ở 2 cây như nhau cây P có KG giống nhau
→ 1 Đúng
2 Đúng số KG = 10 x 3 = 30
3 Đúng, ta có f = (0,5 – 0,3) x2 = 40%
4 Sai vì tỉ lệ đỏ tròn đồng hợp trong tổng số cây F1 là 2,25% → tỉ lệ đỏ tròn thuần chủng trong số những cây đỏ tròn F1 > 2,25%
Đáp án B
Đáp án A
Nội dung I đúng. Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn Ab/aB
Nội dung II sai. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ: 0,4 × 0,4 × 2 = 0,32.
Nội dung III đúng. F1 có tất cả: kiểu gen.
Nội dung IV đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F2 là: 0,5 + 0,16 = 0,66.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Chọn D
Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn → Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội.
Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng, B: quả tròn, b: quả bầu dục.
F1 x F1 → F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó hoa đỏ, bầu dục (A-bb) chiếm tỉ lệ 16%
→ Tỉ lệ cây quả vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 16% = 9%
9%aabb = 30%ab . 30%ab (do diễn biến ở 2 bên đực và cái giống nhau)
Giao tử ab = 30% > 25% → Đây là giao tử liên kết, F1 có kiểu gen dị hợp tử đều: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.30% = 40%.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng vì kiểu gen có thể cho kiểu hình có ít nhất một tính trạng trội = tổng số kiểu gen F2 - số kiểu gen không có tính trạng trội nào = 10 - 1 = 9 kiểu gen.
(2) đúng vì kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là: AB/AB; AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
(3) sai vì kiểu gen giống kiểu gen của F1 là AB/ab chiếm tỉ lệ: 2.30%.30% = 18%
(4) sai.
Vậy có 2 kết luận trên đều đúng
Đáp án C
Phương pháp
Áp dụng công thức Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Quy ước gen: A-B- Thân cao, aaB-/A-bb/aabb thân thấp; D- hoa đỏ; d– hoa vàng
Nếu các gen PLĐL thì F2 phải phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ: A-B-D- = 0,405 →A-D- =0,405 ÷ 0,75 =0,54 → aadd = 0,04 → ab là giao tử hoán vị → f= 40
IV sai, cây quả to màu đỏ thuần chủng là :