Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
P: AABB x AABb → 1AABB : lAABb
Vậy đời con có 2 kiểu gen
Chọn đáp án B
phép lai ♂AaBB × ♀aabb = (Aa × aa)(BB × bb) cho đời con 2.1 = 2 kiểu gen
Đáp án A
AaBB x aabb = (Aa x aa)(BB x bb)
Aa x aa cho đời con 2 kiểu gen Aa và aa
BB x bb cho đời con 1 kiểu gen Bb
Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời con có 2 loại kiểu gen
Đáp án C
P:AABB x AABb
Cặp AAxAA→ cho 1 loại KG.
Cặp BBxBb → cho 2 loại KG (BB : Bb).
→ Số loại KG đời con là = 1 x 2 = 2 loại KG
Đáp án D
Xét cơ thể cái: AABb(giảm phân diễn ra bình thường) => tạo 2 giao tử: AB và Ab
Xét cơ thể đực: AaBb
+ Aa không phân li trong giảm phân I: các loại giao tử: O,Aa
+ Bb phân li bình thường: các loại giao tử: B,b
Tổng giao tử của cơ thể đực: 2x2=4
Tổng kiểu gen khi cho mẹ AABb × bố AaBb = 4x2= 8(kiểu gen).
Chọn B
Vì: - Theo lý thuyết, phép lai: ♂AaBb x ♀aaBb cho đời F1 có tỉ lệ phân ly kiểu gen là: 1AaBB : 2AaBb : 1 Aabb : 1aaBB : 2aaBb : laabb à 4 đúng
- Đời F1 sau khi tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là 1AAaaBBBB; 2AAaaBBbb; 1 AAaabbbb; 1aaaaBBBB, 2aaaaBBbb; 1aaaabbbb à 1 đúng.
- Nếu trong quá trình giảm phân ở bố (mang kiểu gen AaBb), cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì bố sẽ tạo ra các loại giao tử là AaB; Aab; B; b. Mẹ (mang kiểu gen aaBb) giảm phân bình thường sẽ tạo ra các loại giao tử là aB; ab à Số loại kiêu gen tối đa ở đời con là 2. 3 = 6 (1 AaaBB; 2AaaBb; 1 Aabb; 1aBB; 2aBb; labb) à 2 sai.
- Nếu trong quá trình giảm phân ở bố (mang kiểu gen AaBb), cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì bố sẽ tạo ra các loại giao tử là ABb; aBb; A; a. Trong giảm phân ở mẹ (mang kiểu gen aaBb), cặp Bb không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mẹ là (aBB; abb; a) à Số loại kiểu gen tối đa ở đời con là 2. 6 = 12 (1AaBBBb; 1AaBbbb; 1AaBb; 1aaBBBb; 1aaBbbb; 1aaBb; 1AaBB; 1Aabb; 1Aa; 1aaBB; 1aabb; 1aa) à 3 đúng
Vậy số nhận định đúng là 3.
Đáp án C
- Cặp AA x aa: 1 kiểu gen
- Cặp BB x Bb:
+ BB cho giao tử: B
+ Bb có một số tế bào không phân li trong GP1 tạo: Bb, O, B, b.
Vậy tạo tối đa: 4 loại kiểu gen.
- DD x dd: 1 loại kiểu gen
Vậy đáp án: 1. 4. 1 = 4
Đáp án C
- Cặp AA x aa: 1 kiểu gen
- Cặp BB x Bb:
+ BB cho giao tử: B
+ Bb có một số tế bào không phân li trong GP1 tạo: Bb, O, B, b.
Vậy tạo tối đa: 4 loại kiểu gen.
- DD x dd: 1 loại kiểu gen
Vậy đáp án: 1. 4. 1 = 4
Chọn đáp án C.
Ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân I " tạo các giao tử Aa, 0, A, a
Aa × Aa = (A, a) × (Aa, 0, A, a) " tạo 7 kiểu gen (3 bình thường + 4 đột biến)
Bb × Bb " 3 kiểu gen.
Dd × dd " 2 kiểu gen.
" Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 3 × 2 = 42.
Đáp án B
phép lai AaBbcc x AABbCc = (Aa x AA)(Bb x Bb)(cc x Cc)
Aa x AA cho đời con có 2 loại kiểu gen
Bb x Bb cho đời con có 3 loại kiểu gen
cc x Cc cho đời con có 2 loại kiểu gen
→ phép lai AaBbcc x AABbCc cho đời con có 2.3.2 = 12 kiểu gen