Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
P: AABB x AABb → 1AABB : lAABb
Vậy đời con có 2 kiểu gen
Đáp án A
AaBB x aabb = (Aa x aa)(BB x bb)
Aa x aa cho đời con 2 kiểu gen Aa và aa
BB x bb cho đời con 1 kiểu gen Bb
Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời con có 2 loại kiểu gen
Đáp án : C
Xét có thể đực có kiểu gen AaBb có một số tế bào không phân li
=> Nhóm tế bào không phân li tạo ra số kiểu gen là : AaB , Aab , Aa
=> Nhóm tế bào giảm phân bình thường thì tạo ra số giao tử là : AB , Ab , aB , ab .
Xét cơ thể cía cặp Bb không phân li trong giảm phân I thì tạo ra giao tử : ABb và Bb
=> Số kiểu gen được tạo ra là 7 x 2 = 14 ( kiểu gen)
Chọn B.
♀AABb × ♂AaBb
Xét AA x Aa:
Aa có 1 số tế bào không phân li ở giảm phân 1 cho giao tử là Aa và 0.
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho giao tử là A, a.
AA phân li bình thường cho giao tử A.
Vậy đời con có 4 kiểu gen là AAa, A, AA, Aa.
Xét Bb x Bb:
Bb ở cơ thể cái không phân li ở giảm phân I, cho giao tử Bb và 0.
Cơ thể đực, cặp Bb giảm phân bình thường cho B và b.
Đời con có 4 kiểu gen BBb, Bbb, B, b.
Vậy đời con có tối đa số loại kiểu gen là:
4 x 4 = 16
Xét NST chứa A
Cơ thể đực
+ Giao tử đột biến : AA ; aa ; O
+ Giao tử bình thường : A, a
Cơ thể cái : A
ð Số kiểu hợp tử bình thường là : 2
ð Số kiểu hợp tử đột biến là 3
Xét NST chứa B tạo ra 3 kiểu gen bình thường
Kiểu gen lưỡng bội là : 3 x 2 = 6
Kiểu gen lệch bội là : 3 x 3 = 9
Đáp án D
Đáp án D
Xét cơ thể cái: AABb(giảm phân diễn ra bình thường) => tạo 2 giao tử: AB và Ab
Xét cơ thể đực: AaBb
+ Aa không phân li trong giảm phân I: các loại giao tử: O,Aa
+ Bb phân li bình thường: các loại giao tử: B,b
Tổng giao tử của cơ thể đực: 2x2=4
Tổng kiểu gen khi cho mẹ AABb × bố AaBb = 4x2= 8(kiểu gen).
Chọn B
Vì: - Theo lý thuyết, phép lai: ♂AaBb x ♀aaBb cho đời F1 có tỉ lệ phân ly kiểu gen là: 1AaBB : 2AaBb : 1 Aabb : 1aaBB : 2aaBb : laabb à 4 đúng
- Đời F1 sau khi tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là 1AAaaBBBB; 2AAaaBBbb; 1 AAaabbbb; 1aaaaBBBB, 2aaaaBBbb; 1aaaabbbb à 1 đúng.
- Nếu trong quá trình giảm phân ở bố (mang kiểu gen AaBb), cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì bố sẽ tạo ra các loại giao tử là AaB; Aab; B; b. Mẹ (mang kiểu gen aaBb) giảm phân bình thường sẽ tạo ra các loại giao tử là aB; ab à Số loại kiêu gen tối đa ở đời con là 2. 3 = 6 (1 AaaBB; 2AaaBb; 1 Aabb; 1aBB; 2aBb; labb) à 2 sai.
- Nếu trong quá trình giảm phân ở bố (mang kiểu gen AaBb), cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì bố sẽ tạo ra các loại giao tử là ABb; aBb; A; a. Trong giảm phân ở mẹ (mang kiểu gen aaBb), cặp Bb không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mẹ là (aBB; abb; a) à Số loại kiểu gen tối đa ở đời con là 2. 6 = 12 (1AaBBBb; 1AaBbbb; 1AaBb; 1aaBBBb; 1aaBbbb; 1aaBb; 1AaBB; 1Aabb; 1Aa; 1aaBB; 1aabb; 1aa) à 3 đúng
Vậy số nhận định đúng là 3.
Đáp án D
AAaa × Aa
AAaa cho giao tử: 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa
Aa cho giao tử: 1/2 A : 1/2 a
Đời con: 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa
Kiểu hình: 11 A- : 1 aaa
Bb × Bb
Đời con: KG : 1BB : 2Bb : 1bb
Kiểu hình: 3 B- : 1bb
Giao tử đực ở P:: (1 : 4 : 1) × (1 : 1) = 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 → A sai
Kiểu gen F1: (1 : 5 : 5 : 1) × (1 : 2 : 1) = 1 : 5 : 5 : 1 : 2 : 10 : 10 : 2 : 1 : 5 : 5 : 1 → D đúng
Kiểu hình F2: (11A- : 1aa) × (3B- : 1bb) = 33A-B- : 11A-bb : 3aaB- : 1aabb
⇔ 33 đỏ : 15 trắng → B, C sai
Chọn đáp án B
phép lai ♂AaBB × ♀aabb = (Aa × aa)(BB × bb) cho đời con 2.1 = 2 kiểu gen