Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 11 2017

Đáp án D

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.

Quả ngọt : quả chua = 1 : 1.

Quả tròn : quả dài = 1 : 1.

Do P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn nên thân cao, quả ngọt, tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả chua, dài. F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Quy ước A – thân cao, a – thân thấp. B – quả ngọt, b – quả chua. D – quả tròn, d – quả bài.

Xét tình trạng kích thước thân và vị quả:

Thân cao quả ngọt : thân thấp quả ngọt : thân cao quả chua : thân thấp quả chua

= (1558 + 392) : (521 + 131) : (1562 + 389) : (518 + 129)

= 3 : 1 : 3 : 1

=> (3 : 1) x (1 : 1).

Tích tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung nên 2 cặp tính trạng này phân li độc lập.

=> Nội dung 1 đúng.

Quả chua, dài : quả ngọt, dài : quả chua, tròn : quả ngọt, tròn.

= (1562 + 518) : (392 + 131) : (389 + 129) : (1558 + 521)

= 0,4 : 0,1 : 0,1 : 0,4.

=> (1 : 1) x (1 : 1)

=> Có xảy ra hoán vị gen

=> Nội dung 2 đúng.

Do tỉ lệ:

quả ngọt : quả chua = quả tròn : quả dài = 1 : 1

nên cây khác sẽ có kiểu gen về 2 tính trạng này là bd//bd.

Vậy đối với 2 tính trạng này đây là phép lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là tỉ lệ giao tử tạo ra của cây F1.

Tỉ lệ quả chua, dài (aabb) = 0,4

=> Tỉ lệ giao tử bd ở F1 là 0,4 > 25%

=> Đây là giao tử liên kết

=> F1 có kiểu gen là BD//bd, tần số hoán vị gen là 20%

=> Nội dung 4 đúng.

F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen

=> KG của F1 là: Aa BD//bd.

=> Nội dung 5 đúng.

Tỉ lệ thân cao : thân thấp = 3 : 1

=> Cây đem lai có KG là Aa bd//bd.

Để tạo ra F1 có kiểu gen như trên thì cây P có thể là AA BD//BD x aa bd//bd hoặc aa BD//BD x AA bd//bd. Nội dung 3 đúng.

Nội dung 6 sai do A phân li độc lập với B.

Có 5 nội dung đúng.

Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm: 1562 cây thân cao, quả chua, dài: 521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn: 1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn: 518 cây thân thấp, quả chua, dài: 389 cây thân cap, quả chua, tròn: 131 cây thân thấp, quả ngọt,...
Đọc tiếp

Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm:

1562 cây thân cao, quả chua, dài: 521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn:

1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn: 518 cây thân thấp, quả chua, dài:

389 cây thân cap, quả chua, tròn: 131 cây thân thấp, quả ngọt, dài:

392 cây thân cao, quả ngọt, dài: 129 cây thân thấp, quả chua, tròn.

Biết rằng: A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua; D quy định quả tròn, d quy định quả dài.

Cho các phát biểu sau:

I. Quy luật di truyền phân li độc lập chi phối sự biểu hiện hai cặp tính trạng kích thước thân và vị quả.

II. Quy luật di truyền hoán vị gen chi phối sự phát triển hai cặp tính trạng vị quả và hình dạng quả.

III. P có thể có hai trường hợp về kiểu gen.

IV. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

1
15 tháng 10 2018

Chọn C

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.

Quả ngọt : quả chua = 1 : 1.

Quả tròn : quả dài = 1 : 1.

Do P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn nên thân cao, quả ngọt, tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả chua, dài. F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Quy ước A – thân cao, a – thân thấp. B – quả ngọt, b – quả chua. D – quả tròn, d – quả bài.

Xét tình trạng kích thước thân và vị quả:

Thân cao quả ngọt : thân thấp quả ngọt : thân cao quả chua : thân thấp quả chua

= (1558 + 392) : (521 + 131) : (1562 + 389) : (518 + 129) = 3 : 1 : 3 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1).

Tích tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung nên 2 cặp tính trạng này phân li độc lập. => Nội dung 1 đúng.

Quả chua, dài : quả ngọt, dài : quả chua, tròn : quả ngọt, tròn.

= (1562 + 518) : (392 + 131) : (389 + 129) : (1558 + 521) = 0,4 : 0,1 : 0,1 : 0,4. > (1 : 1) x (1 : 1)

=> Có xảy ra hoán vị gen => Nội dung 2 đúng.

Do tỉ lệ quả ngọt : quả chua = quả tròn : quả dài = 1 : 1 nên cây khác sẽ có kiểu gen về 2 tính trạng này là bd//bd.

Vậy đối với 2 tính trạng này đây là phép lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là tỉ lệ giao tử tạo ra của cây F1. Tỉ lệ quả chua, dài (aabb) = 0,4 => Tỉ lệ giao tử bdở F1 là 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết => F1 có kiểu gen là BD//bd, tần số hoán vị gen là 20% => Nội dung 4 đúng.

F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen => KG của F1 là: Aa BD//bd. 

Tỉ lệ thân cao : thân thấp = 3 : 1 => Cây đem lai có KG là Aa bd//bd.

Để tạo ra F1 có kiểu gen như trên thì cây P có thể là AA BD//BD x aa bd//bd hoặc aa BD//BD x AA bd//bd. Nội dung 3 đúng.

Có 4 nội dung đúng.

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản. Đời F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài :  cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản. Đời F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài :  cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

(1) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa,

(2) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

(3) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả cùng nằm trên một cặp NST.

(4) Tần số hoán vị gen 20%.

Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

1
16 tháng 10 2017

Đáp án D.

Có 4 phát biểu đúng, đó là (2), (3), (4), (5).

Xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:

Thân cao : Thân thấp là:

(4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1 : 1

→ Cây thấp = 1/2.

Hoa đỏ : Hoa vàng là:

 (4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1 : 1 

→ Hoa vàng = 1/2.

- Để kiểm tra xem (1) có đúng hay không, chúng ta chỉ cần dựa vào xét tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng. Ở F2 có cây thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ = 5/20 = 25%. Như vậy, kiểu hình cây thấp, hoa vàng = 25% = 1/2 x1/2 đúng bằng tỉ lệ của hai cặp tính trạng.

→ Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.

® (1) sai.

- Để kiểm tra (2) đúng hay sai, chúng ta dựa vào kiểu hình cây thấp, quả dài = 5/20 = 1/4 = 1/2 x 1/2.

→ Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.

→ (2) đúng.

- Muốn kiểm tra (3), chúng ta dựa vào kiểu hình hoa vàng, quả dài = 2/20 = 0,1. Đây là tỉ lệ của hoán vị gen.  

→ Hai cặp gen này liên kết với nhau.  

→ (3) đúng.

- Muốn tìm tần số hoán vị gen, chúng ta dựa vào tỉ lệ kiểu hình hoa vàng, quả dài (bd/bd) = 0,1  → bd = 0,1

→ Tần số hoán vị gen = 0,2.  

→ (4) đúng.

- Vì giao tử bd = 0,1  

→ Khi F1 tự thụ phấn thì hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ = 0,01. Vì chiều cao thân phân li độc lập với hai cặp tính trạng còn lại cho nên thân thấp chiếm tỉ lệ = 1/4.  

→ Kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ = 0,01 x 1/4 = 0,0025. 

→ (5) đúng.

Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa  đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn;  1 cây thân cao, hoa đỏ, quả...
Đọc tiếp

Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa  đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn;  1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với 2 cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả

(6) Tần số hoán vị gen là 20%.

A. 1,2,5,6         

B. 2,3,4,6

C.  1,3,5,6   

D. 1,4,5,6

1
5 tháng 1 2018

Đáp án D

Pt/c :

F1 : 100% cao, đỏ, tròn. F1 dị hợp

F1 x cây khác

F2 :   4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài : 4 thấp, vàng, tròn :

1 cao, đỏ, tròn : 1 cao, vàng, dài : 1 thấp, đỏ, tròn : 1 thấp,vàng, dài

Thân cao : thân thấp = 1 : 1

ð A cao >> a thấp, F1 Aa, cây đem lai aa

Hoa đỏ : hoa vàng = 1 : 1

ð B hoa đỏ >> b hoa vàng, F1 Bb, cây đem lai bb

Quả tròn : quả dài = 1 : 1

ð D tròn >> d dài, F1 Dd, cây đem lai dd

Vậy F1 Aa,Bb,Dd x cây khác đồng hợp lặn 3 cặp gen : aa,bb,dd

Có F2 ó     4cao (1 đỏ dài : 1 vàng tròn) : 4 thấp (1 đỏ dài : 1 vàng tròn)

    1cao ( 1đỏ tròn : 1 vàng dài) : 1 thấp (1 đỏ tròn : 1 vàng dài)

ó    (1cao : 1 thấp) x ( 4 đỏ dài : 4 vàng tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng dài )

Vậy tính trạng màu hoa và tính trạng dạng quả di truyền cùng nhau

Tính trạng chiều cao thân phân li độc lập với 2 tính trạng trên

Do cây F1 lai với cây mang toàn tính trạng lặn

ð Tỉ lệ kiểu hình F2 cũng chính là tỉ lệ giao tử

ð F2 cho giao tử : (1A : 1a) x (4 Bd : 4 bD : 1 BD : 1 bd)

ð F1  ,tần số hoán vị gen f = 20%

F1 tự thụ, đời con cho aa bbdd = 0,25 x (0,1 x 0,1) = 0,0025

    Đời con cho aa B-dd = 0,25 x ( 0,25 – 0,01) = 0,06

Các nhận định đúng là  1,4,5,6

20 tháng 5 2019

Đáp án B

Theo giả thuyết:             A quy định thân cao >> a quy định thân thấp

                                      B quy định quả tròn >> b quy định quả dài

Pt/c và tương phản  → F 1 :   100 %   A - B - ⇒ F 1 ( A a ,   B b )  P thuần và tương phản → F1  đồng tính => F1 trội và dị hợp (Aa, Bb)) F 1 × F 1 :   ( A a ,   B b )   x   ( A a ,   B b )   → F 2 :   0 , 0016 a a b b =   0 , 04 ( a ,   b ) x   0 , 04 ( a ,   b )

⇒ F 1 ( A a ,   B b ) cho giao tử (a, b)= 0,04<25% (là giao tử hoán vị)

⇒ F 1 :   A b a B ,   f = 0 , 04 . 2 = 8 %

 

 

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1  gồm  toàn  cây  thân  cao,  quả  tròn.  Cho  F1  tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1  gồm  toàn  cây  thân  cao,  quả  tròn.  Cho  F1  tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:

A. A B a b ; 8 %                

B. A b a B ; 8 %               

C. A B a b ; 16 %                     

D.  A b a B ; 16 %

1
3 tháng 10 2018

Đáp án B.

F1 cho tỷ lệ giao tử   a b   =   0 , 0016     =   0 , 04   <   0 , 25

 => ab là giao tử hoán vị

=>  F 1   :   A b a B ,   f   = 0 , 08   =   8 %

11 tháng 7 2018

Theo giả thuyết:            A quy định thân cao >> a quy định thân thấp

                                       B quy định quả tròn >> b quy định quả dài

Pt/c và tương phản à F1: 100% A-B- => F1 (Aa, Bb) (P thuần và tương phản F1 đồng tính => F1 trội và dị hợp (Aa, Bb))

 F1 x  F1 (Aa, Bb) x (Aa, Bb) à F2: 0,0016 aabb = 0,04 (a, b) x 0,04 (a, b)

=> F1 : (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04 < 25% (là giao tử hoán vị) => F1: Ab/aB,  f = 0,04.2 = 8%

Vậy: B đúng

27 tháng 11 2018

Đáp án C

F1 : cao, tròn (A-B-) x cao, tròn (A-B-)

F2 : 65% A-B- : 15% aabb : 10%A-bb : 10%aaB-

Do xuất hiện cả 4 loại kiểu hình

F dị hợp tử (Aa,Bb) và có hoán vị gen xảy ra

TH1 : cả 2 bên đều xảy ra hoán vị gen

2 bên có kiểu gen giống nhau

Có tỉ lệ aabb = 15%

Vậy mỗi bên cho giao tử ab = 0 , 15 = 0 , 387 = >25%

Vậy ab là giao tử mang gen liên kết

Tần số hoán vị gen là f = (0,5 – 0,387) x 2 = 0,226 = 22,6%

2 bên có kiểu gen khác nhau => A B a b  x  A b a B

Đặt tần số hoán vị gen f = 2x

A B a b  cho giao tử ab = 0,5 – x

A b a B  cho giao tử ab = x

Vậy tỉ lệ kiểu gen aabb = (0,5 – x).x = 0,15

Phương trình trên vô nghiệm !

TH2 : một bên hoán vị gen, một bên liên kết hoàn toàn

Bên liên kết hoàn toàn phải là  A B a b  để còn xuất hiện giao tử ab và tỉ lệ giao tử ab = 50%

Vậy bên còn lại cho gioa tử ab =  0 , 15 0 , 5 = 0,3 > 25%

=>  Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết

=>  Kiểu gen là AB/ab và tần số hoán vị gen là f = (0,5 – 0,3) x 2 = 40%

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài :...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

(6) Tần số hoán vị gen 20%.

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

1
5 tháng 9 2017

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Cây F1 dị hợp về 3 cặp gen

Thân cao/thân thấp 1:1

Hoa đỏ/hoa vàng =1:1

Quả tròn/quả dài = 1:1

→  đây là phép lai phân tích.

Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) →  3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST

Tỷ lệ hoa đỏ quả dài = 4 hoa đỏ quả tròn →  2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST

Quy ước gen :

A- Thân cao, a - thân thấp

B- hoa đỏ; b- hoa vàng

D- quả tròn/d - quả dài

Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài:

là giao tử hoán vị

 

Kiểu gen của cây F1 là:

(giao tử hoán vị = f/2)

Xét các phát biểu:

(1) đúng, nếu cho F1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài = 0,052 = 0,00253)

(2) sai

(3) sai, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2

(4) đúng

(5) đúng

(6) đúng

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được  100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được  100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng

(1) Khi cho F­1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

 (2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa. 

 (3) Khi cho F­1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05. 

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. 

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

 (6) Tần số hoán vị gen 20%.

A. (2), (3), (4), (6). 

B.   (1), (3), (5), (6)

C. (1), (4), (5), (6).    

D.  (1), (2), (5), (6).

1
26 tháng 11 2019

Đáp án C

F1 có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen quy định các tính trạng đang xét, và cao đỏ tròn là các tính trạng trội

Từ tỷ lệ kiểu hình F2 => phép lai F1 với cây khác là phép lai phân tích

Xét từng cặp tính trạng, ta thấy : F2 có tỷ lệ: 1 cao, đỏ : 1 cao , vàng : 1 thấp đỏ : 1 thấp vàng

ðHai cặp gen quy định hai cặp tính trạng này phân ly độc lập với nhau ( 2 sai)

F2 có tỷ lệ: 1 cao , dài : 1 cao tròn : 1 thấp dài : 1 thấp tròn => hai cặp gen quy định hai tính trạng này cũng phân ly độc lập

F2 có tỷ lệ: 8 đỏ , dài : 8 vàng tròn: 2 đỏ tròn : 2 vàng dài => hai tính trạng này do hai gen liên kết có hoán vị quy định và tần số hoán vị gen là : (2 + 2) / 20 = 20% ( (4) và (6) đúng)

Vậy A- cao, B – đỏ , D – tròn

Kiểu gen F1: Aa Bd/bD

Khi cho F1 tự thụ phấn : hoa thấp vàng dài = 1/4 x (0,1 x 0,1) = 0,0025 ( (1) đúng)

                                        Hoa thấp đỏ dài = 1/4 x (0,25 – 0,1 x 0,1 ) = 0,06 ( (3) sai)

Vậy các nhận định đúng là : 1,4,5,6