Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
giả sử CTTQ : A2On
A2On +nH2O--> 2A(OH)n (1)
giả sử có 1 mol A2On
=>mA2On=(2MA+16n) (g)
theo (1) : nA(OH)n=2nA2On=2(mol)
=>mA(OH)n=(2MA+17n) (g)
=>\(\dfrac{2MA+16n}{2MA+17n}=\dfrac{47}{56}\)
=>MA=39n (g/mol)
=>MA=39(g/mol)=> A:K , A2On:K2O , A(OH)n:KOH
-Gọi CTHH oxit: R2On với n là hóa trị của R(1\(\le n\le3\), n nguyên)
R2On+nH2O\(\rightarrow\)2R(OH)n
\(\dfrac{2R+16n}{2R+34n}=\dfrac{47}{56}\)\(\rightarrow\)56(2R+16n)=47(2R+34n)
\(\rightarrow\)18R=702n\(\rightarrow\)R=39n
n=1\(\rightarrow\)R=39(K)
n=2\(\rightarrow\)R=78(loại)
n=3\(\rightarrow\)R=117(loại)
CTHH oxit: K2O
tồng phần trăm của O và R trong oxit là
3/7% R + 7/7%R =10/7%R
%0 +%R =100%
10/7%R=100%
suy ra R=70%
O%=100% -70% =30%
gọi n là hóa trị của kim loại R thì CT oxit R2On
ta có tỉ lệ khối lượng:
2R/70%=16n /30% ==> R=18.7n
hóa trị của R là 1,2,3. ta xét bảng sau
|
|||||||||||
vậy kim loại phù hợp là Fe
CT của oxit là Fe0
Gọi a,b là số mol của ZnO và Fe2O3
PT: CO + ZnO→ Zn+ CO2
a--------------a
3CO + Fe2O3➞ 2Fe+ 3CO2
b-----------------3b
CO2 + Ca(OH)2➝ CaCO3 + H2O biết m caco3 = 35g⇒ n caco3 =35/100 = 0,35 mol n co2 = 0,35 mol
Ta có : 81a + 160b = 20,05 g
a +3b = 0,35 mol
gải pt được : a = 0,05 mol ; b= 0,1 mol
⇒m zno= 0,05*81 = 4,05g
⇒mfe2o3 = 20,05- 4,05 = 16 g
%ZnO =4,05/20,05* 100% =20%
%Fe2O3 = 80%
a.S--->SO2--->SO3--->H2SO4--->Na2SO4--->BaSO4
b. S+O2--->SO2
2 SO2+O2--->2SO3
SO3+H2O--->H2SO4
H2SO4+2NaOH--->Na2SO4+H2O
Na2SO4+Ba(OH)2--->BaSO4\(\downarrow\)+2NaOH
a, S-----> SO2 ---> SO3-----> H2SO3---> Na2SO3 --> BaSO3
b, S + O2--t0--> SO2
2SO2 + O2---t0---> 2SO3
SO3 + H2O----> H2SO3
H2SO3 + Na2CO3--> Na2SO3 + H2O + CO2
Na2SO3 + CaCl2-----> CaSO3 ↓ + 2NaCl
Câu 1: Cho luồng khí H22 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe22O33, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp chất rắn còn lại là
A. Cu, FeO, ZnO, MgO
B. Cu, Fe, Zn, MgO
C. Cu, Fe, ZnO, MgO
D. Cu, Fe, Zn, Mg
Câu 2: Dãy gồm các chất đều phản ứng với nước là:
A. Fe2O3, CO2, N2O
B. Al2O3, BaO, SiO2
C. CO2, N2O5, BaO
D. CO2, CO, BaO
Câu 3: Dãy gồm các chất đều được với dung dịch NaOH là:
A. N2O5, CO2, Al2O3
B. Fe2O3, Al2O3, CO2
C. CO3, N2O5, CO
D. N22O55, BaO, CuO
Câu 4: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo thành sản phẩm có chất khí là
A. NaOH, Al, Zn
B. Fe(OH)22, Fe, MgCO33
C. CaCO33, Al22O33, K22SO33
D. BaCO3, Mg, K2SO3
Câu 5: Dãy chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NaCl, CuSO4, AgNO3
B. CuSO4, MgCl2, KNO3
C. AgNO3, KNO3, NaCl
D. KNO3 BaCl2, Na2CO3
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các phi kim thường dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
B. Các phi kim chỉ tồn tại ở trạng thái rắn và trạng thái khí
C. Các phi kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp
D.Các phi kim đều ít tan trong nước, đều rất độc
Câu 7: Có ba chất cacbon oxit,hidro clorua, clo đựng trong ba bình riêng biệt. CHỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được ba bình khí nói trên?
A. dd NaOH B. dd phenolphtalein C. giấy quỳ tím ẩm D. Đồng (II) oxit
Câu 8: Vật dụng nào sau đây không nên dùng để đựng vôi vữa?
A. chậu nhựa B. chậu nhôm C. chậu đồng D. chậu sắt tây
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhiều phi kim tác dụng với oxit tạo thành oxit axit
B. Các phi kim tác dụng với hiđro đều tạo thành hợp chất khí
C. Các phi kim tác dụng với kim loại đều tạo thành muối
D. Phần lớn các phi kim không dẫn nhiệt, không dẫn điện
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chu kì, đi từ đầu chu kì tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
B. Số thứ tự của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn luôn bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, bằng số proton, bằng số electron và bằng số nơtron trong nguyên tử của nguyên tố
C. Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau
D. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần nguyên tử khối
a) Số mol CH3COOH = 0,2 mol.
CH3 – COOH + NaHCO3 -> CH3 – COONa + CO2 + H2O
0,2 0,2 0,2 0,2
Khối lượng NaHCO3 cần dùng là ; 0,2.84 = 16,8 gam.
mddNaHCO3=16,81008,4=200mddNaHCO3=16,81008,4=200 (g).
b, mc.t=mCH3COONamc.t=mCH3COONa = 0,2.82 = 16,4 (gam).
=> mdd=mddCH3COOH+mddNaHCO3−mCO2mdd=mddCH3COOH+mddNaHCO3−mCO2
= 100 + 200 – (0,2.44) = 291,2 (gam).
=> C% (CH3 – COONa) = 16,4291,216,4291,2.100% = 5,63%.
a) Số mol CH3COOH = 0,2 mol.
CH3 – COOH + NaHCO3 -> CH3 – COONa + CO2 + H2O
0,2 0,2 0,2 0,2
Khối lượng NaHCO3 cần dùng là ; 0,2.84 = 16,8 gam.
mddNaHCO3=16,8 100/8,4=200mddNaHCO3=16,81008,4=200 (gam).
b)
mc.t=mCH3COONamc.t=mCH3COONa = 0,2.82 = 16,4 (gam).
=> mdd=mddCH3COOH+mddNaHCO3−mCO2mdd=mddCH3COOH+mddNaHCO3−mCO2
= 100 + 200 – (0,2.44) = 291,2 (gam).
=> C% (CH3 – COONa) = 16,4/291,2 .100% = 5,63%.
Phân tử khối của Oxi là:
\(2.286\cdot28\simeq64\)
Tỉ lệ khối lượng giữa RxOy với Oxi là 1:1
nên \(\%m_O=50\%\)
=>\(M_O=0.5\cdot64=32\)
Số nguyên tử O là 32/16=2
=>y=2
=>\(R_xO_2\)
Tổng khối lượng phi kim là 64-32=32
Nếu có 1 phân tử phi kim thì R là S
=>Oxit cần tìm là SO2
Nếu có 2 phân tử hoặc 3 phân tử phi kim thì loại
=>Oxit cần tìm là SO2
\(M_{R_xO_y}=d_{R_xO_y}.M_{N_2}=2,286.28=64\) (g/mol)
Mặt khác ta có: \(Rx=16y\)
\(\Leftrightarrow Rx+16y=64\)
\(\Leftrightarrow16y+16y=64\)
\(\Rightarrow y=2\)
\(Rx+16y=64\)
\(\Leftrightarrow Rx+32=64\)
\(\Leftrightarrow Rx=32\)
x=1\(\rightarrow R=32\) (g/mol)
Vậy CTHH là \(SO_2\)