Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
P: AB ab × Ab aB
Hoán vị gen xảy ra ở hai bên f=30%
Ta có: AB ab cho giao tử: AB = ab = 35% và Ab = aB = 15%
AB ab cho giao tử: AB = ab = 35% và Ab = aB = 15%
Kiểu hình A-bb = aaB- = 25
Kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - aabb = 19,75%
(1) A-bb + aaB- = 39,5%.
Kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 39,5% nên 1 đúng.
(2) Kiểu hình bố mẹ là A-B- = 55,25%
Kiểu hình khác bố mẹ là A-bb = aaB- = aabb = 100% - 55,25% = 44,75% <45% nên 2 đúng.
(3) Kiểu gen AB ab chiếm tỉ lệ 0,35 x 0,15 + 0,15 x 0,35 = 10,5% nên (3) đúng.
(4) Có tối đa 10 kiểu gen tạo ra ở đời con nên (4) sai. Vì xảy ra hoán vị gen ở hai bên nên sẽ có thể tạo ra 10 kiểu gen ở đời con. Nếu chỉ hoán vị gen ở một bên thì tạo ra tối đa 7 kiểu gen.
Đáp án C
P : A B a b x A b a B
Hoán vị gen f = 30%
A B a b cho giao tử : AB = ab = 35% và Ab = aB = 15%
A b a B cho giao tử : AB = ab = 15% và Ab = aB = 15%
Có kiểu hình aabb = 0,35 x 0,15 = 0,0525 = 5,25%
Kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - aabb = 19,75%
Kiểu hình A-B- = 50% + aabb = 55,25%
(1) A-bb + aaB- = 39,5% <=> 1 đúng
(2) Kiểu hình bố mẹ là A-B- = 55,25%
Kiêu hình khác bố mẹ là A-bb = aaB- = aabb = 44,75% <45%
2 đúng
(3) Kiểu gen A B a b chiếm tỉ lệ 0,35 x 0,15 + 0,15 x 0,35 = 10,5% <=> (3) đúng
(4) Có tối đa kiểu gen tạo ra ở đời con <=> (4) sai
Đáp án B
Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có các kiểu gen như sau:
Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: 0,1691 + 2.0,0552 = 0,2795. Vậy 1 đúng.
Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội có các kiểu gen:
Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ là: 0,1691.
Ở F 1 kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1-0,0441-0,1691 = 0,7868 =78,68%. Vậy 2 đúng.
Kiểu gen Ab aB Dd chiếm tỉ lệ: (0,08.0,08 + 0,08.0,08).0,5 =0,0064.
Kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ: 0,6764.0,75 = 0,5073.
Ở F 1 cá thể mang kiểu gen Ab aB Dd trong số những cá thể mang kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ là: 0 , 0064 0 , 5073 = 1 , 26 % . Vậy 3 sai.
Ở F 1 có 30 kiểu gen. Vậy 4 đúng.
Tần số hoán vị gen: f= 8%.2 =16%. Vậy 5 sai
Đáp án D
Các kết luận đúng là (2), (3), (5)
Câu (1) sai vì : tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là :
3 4 2 x 1 4 2 x C 4 2 = 27 128
Câu (4) sai vì tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 1 – (3/4)4
Câu (6) sai vì :
Kiểu hình mang toàn tính trạng lặn là 1 4 4
Kiểu hình mang 1 tính trạng trội là 1 4 3 x 3 4
Vậy kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội là 1 - 1 4 3 x 3 4 - 1 4 4 = 63 64
Đáp án B
AaBbDdEe x AaBbDdEe = (3/4T : 1/4L)× (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L)
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ = (3/4)2 × (1/4)2 × C24 = 9/128 → sai.
(2) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên → Sai do mỗi cặp tạo được 2 dòng thuần, có 4 cặp gen nên số dòng thuần tạo ra là 24 = 16.
(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là = (1/2)4 = 1/16 → đúng.
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ = 1- 81/256 = 175/256 → sai
(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên → 44 đúng
(6) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ = 1 - toàn alen lặn - kiểu hình 1 trính trạng trội = 1 - (1/4)4 - 4C1.(1/4)3 . (3/4) = 243/256
Vậy các phát biểu đúng: 3,5
Đáp án A
Tách riêng từng cặp gen:
Aa × Aa → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4
Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4
Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự
(1) Sai. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
C24 × (3/4)2 × (1/4)2 = 27/128
(2) Đúng. Số dòng thuần chủng tạo ra bằng tích số alen của các cặp gen: 2x2x2x2 = 16 dòng thuần
(3) Đúng. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: AaBbDdEe = 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/16
(4) Sai. Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ: A_B_D_E_= 3/4 × 3/4 × 3/4 × 3/4 = 81/256
→ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ: 1 – 81/256 = 175/256
(5) Đúng. Số tổ hợp = Tích giao tử đực và giao tử cái
Mỗi bên tạo ra: 2×2×2×2 = 16 loại giao tử → 16 × 16 = 256 loại tổ hợp.
(6) Sai. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội:
+ 2 tính trạng trội: C24 ×(3/4)2 × (1/4)2 = 27/128
+ 3 tính trạng trội: C34 ×(3/4)3 × (1/4)1 = 27/64
+ 4 tính trạng trội: C44 ×(3/4)4 × (1/4)0= 81/256
Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội = 27/128 + 27/64 + 81/256 = 243/256
Đáp án D
Phương pháp:
Phép lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 3/4 trội: 1/4 lặn (trội hoàn toàn)
Sử dụng công thức tổ hợp, công thức phần bù
Cách giải
(1,4,6).
(1) sai, tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là :
Chọn D
AaBbDdEe x AaBbDdEe = (3/4T : 1/4L)× (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L)
I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ = (3/4)2 × (1/4)2 × C24 = 9/128 → sai.
II. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ = 1- 81/256 = 175/256 → sai
III. Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên → 44 đúng
IV. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ = 1 - toàn alen lặn - kiểu hình 1 trính trạng trội = 1 - (1/4)4 - 4C1.(1/4)3 . (3/4) = 243/256
Vậy các phát biểu đúng: 3
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B
I đúng.
Vì F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25% → Kiểu gen a b a b có tỉ lệ = 2,25%: 1/4 = 9% = 0,09
→ Giao tử ab có tỉ lệ = 0 , 09 = 0,3
→ Tần số hoán vị = 1-2x0,3=0,4=40%
II đúng.
Vì có hoán vị gen cho nên A B a b × A B a b cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. Và Dd x Dd cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
→ Số kiểu gen =10x3=30. Số loại kiểu hình =4x2=8 kiểu hình.
III đúng
Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có có tỉ lệ
IV đúng, Vì xác suất thuần chủng