Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dựa trên kiểu gen → xác định tỷ lệ kiểu gen ở đời con
P: AB/ab × Ab/aB (hoán vị 2 bên f = 0.2)
G A b - = a B - = 0 , 1 A B - = a b - = 0 , 4 A b - = a B - = 0 , 4 A B - = a b - = 0 , 1
F1: Ab/Ab = f/2(1 - f)/2 = 4%.
Đáp án A
Cơ thể AB/ab giảm phân có hoán vị với f = 20% cho giao tử Ab = 10%
Cơ thể A b a B giảm phân có hoán vị với f = 20% cho giao tử Ab = 40%
→ Tỉ lệ kiểu gen A b A b ở đời con là: 10%.40% = 4%
Lời giải chi tiết :
AB/ab cho giao tử Ab bằng 10%
Ab/aB cho giao tử Ab bằng 40%
Đời con, kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ : 0,4*0,1 = 0,04 = 4%
Đáp án B
Đáp án : C
Xét phép lai ♀ A B a b X ♂ A b a B hoán vị hia bên với f = 20%
♀ A b a B => Ab là giao tử hoán vị nên Ab = 0,1
♂ A b a B => Ab là giao tử liên kết nên Ab = 0.4
Tỉ lệ A b A b ở đời con là : 0,4 x 0,1 = 0,04 = 4 %
Xét phép lai với kiểu gen : AB/ab x Ab/aB
Ta có : AB/ab => AB = ab = 0.4 ; Ab = aB = 0.1 ; Ab/aB => Ab = aB = 0.4 và AB = ab = 0.1
ðAa, Bb = 0.4 x 0.1 x 2 + 0.1 x 0.4 x 2 = 0.16
Xét phép lai DE/de x De/de => DE/de
=> DE = de = 0.45 ; De = d E = 0.05 ; De/de => de = De = 0. 5
ð Cá thể có kiểu gen Dd, Ee = 0.45 x 0.5 + 0.05 x 0.5 = 0.25
ð Cá thể có kiểu gen dị hợp về boons cặp gen là : 0.16 x 0.25 = 0.04
ð Đáp án A