K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 2 2017

a) \(\dfrac{2}{5}DD;\dfrac{3}{5}Dd\)

\(\rightarrow\) P: D= \(\dfrac{7}{10};d=\dfrac{3}{10}\)

F1:

kiểu gen: 0,49 DD; 0,42Dd; 0,09dd

kiểu hình : 91% quả ngọt, 9% quả chua

b) Gọi x= tần số alen của DD

P: xDD; (1- x) Dd

Với quần thể tự thụ

F1 : 0,01 dd = (1-x)Dd . \(\dfrac{1}{4}\)

\(\Leftrightarrow x=0,96\)

Vậy P: \(\dfrac{24}{25}DD;\dfrac{1}{25}Dd\)

Đối với quân thể ngẫu phối

P: \(D=x+\dfrac{1-x}{2};d=\dfrac{1-x}{2}\)

F1: 0,01dd= \(\dfrac{1-x}{2}\times\dfrac{1-x}{2}=\dfrac{\left(1-x\right)^2}{4}\)

\(\Leftrightarrow x=0,98\)

Vậy P: \(\dfrac{49}{50}DD;\dfrac{1}{50}Dd\)

28 tháng 2 2017

a)P : 0.4DD 0.6Dd

=> D= 0.7 d= 0.3

TPKG 0.49DD 0.42 Dd 0.09dd

0.91 ngọt 0.09 chua

b) Do P 100% quả ngọt nên có kiểu gen DD hoặc Dd. Mà chỉ Dd x Dd mới ra aa

=>Gọi tần số Dd= a

Th1 tự thụ ta a* 0.25= 0.01=> a= 0.04

=> P 0.96DD 0.04Dd

Th2 ngẫu phối a2*0.25= 0.01=> a= 0.02

=> P 0.98 DD 0.02Dd

29 tháng 9 2016

a)P tròn ngọt lai bầu chua=> F1 tròn, ngọt

=> Tròn ngọt trội hoàn toàn so vs bầu chua. F1 dị hợp 2 cặp gen

Quy ước A tròn a bầu B ngọt b chua

F2 xuất hiện 4 tổ hợp= 2gtu * 2 gtu

F1 dị hợp 2 cặp gen mà cho 2 giao tử=> có liên kết gen

b) F2 xuất hiện bầu chua aabb=> a lk vs b. A lk B

=> Kg của F1 AB/ab

c) 0.25aabb= 025ab* 1aabb=> P AB/ab(f=50%)lai aabb hoặc Ab/aB(f=50%) lai aabb

0.25aabb= 0.5ab*0.5ab=> ko có th nào

 

12 tháng 9 2021

chỉ tham khảo thôi, đây chỉ là cách làm tương tự

P khác nhau -> F1 100% to, ngọt -> to, ngọt trội hoàn toàn so với nhỏ, chua

Quy ước:

A quả to

a quả nhỏ

B vị ngọt

b vị chua

F1 đồng tính => P thuần chủng => F1 dị hợp AaBb

F2 kiểu hình xấp xỉ 3 to ngọt: 3 to chua: 1 nhỏ ngọt: 1 nhỏ chua = (3 to: 1 nhỏ)(1 chua: 1 ngọt)= (3A-:1aa)(1B-:1bb)

=> 2 cặp gen quy định kích thước và mùi vị quả nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau (bị chi phối bởi quy luật phân li độc lập)

F1 Aa x ? -> 3A-:1aa => F1 Aa x Aa (1)

F1 Bb x ? -> 1B-:1bb => F1 Bb x bb (2)

Từ (1)(2) suy ra

F1 AaBb x Aabb

Vậy KG cây I là Aabb (KG cây F1 là AaBb)

12 tháng 9 2021

1 cặp tính trạng mà

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
15 tháng 8 2021

undefined

11 tháng 12 2021

\(P:3Bb:1BB\)

a) Tỉ lệ giao tử 

B = 5/8 ; b = 3/8

P giao phấn ngẫu nhiên

-> F1: \(\dfrac{25}{64}BB:\dfrac{30}{64}Bb:\dfrac{9}{64}bb\)

b) P tự thụ phấn

\(BB=\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{7}{16}\)

\(Bb=\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{8}\)

\(bb=\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{3}{16}\)

\(F1:\dfrac{7}{16}BB:\dfrac{6}{16}Bb:\dfrac{3}{16}bb\)

21 tháng 8 2022

tại sao tỉ lệ giao tử lại thành 5/8 vs 3/8 ạ

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.
a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết quả như sau 
khi lai với cây 1 ở thế hệ con lai F1 có 1501 Thân cao, quả màu đỏ ;1499 Thân cao, quả màu vàng 
khi lai với cây 2 ở thế hệ con lai F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 3 Thân cao, quả đỏ 1 Thân cao, quả màu vàng; 3 thân thấp, quả màu đỏ 1 thân thấp, quả màu vàng 
khi lai với cây thứ Ba ở thế hệ con lai F1 có 100% kiểu hình Thân cao quả, màu đỏ 
khi lai với cây 4 ở thế hệ con lai có con lai F1 có 6,25% kiểu hình thân thấp, quả màu vàng
 biện luận và xác định kiểu gen của cây một, cây hai, cây ba, cây 4 khi mang cây hai ở phép lai trên lai với cây có kiểu hình Thân cao, quả đỏ chưa biết kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể như thế nào Giải thích

0
21 tháng 4 2022

Xét tỉ lệ F2 :     \(\dfrac{đỏ}{vàng}=\dfrac{3}{1}\)

-> F1 có KG :    Aa

Có :  F1 dị hợp , P thuần chủng  ->  P tương phản

Vậy P sẽ có KG :   AA   x   aa        (đỏ x vàng)

Sđlai : 

Ptc :     AA           x           aa

G :         A                          a

F1 :     100% Aa        (100% đỏ)

F1 x F1 :     Aa            x            Aa

G :              A;a                         A;a

F2 :          1AA : 2Aa : 1aa     (3 đỏ : 1 vàng)

\(a,\) Tỉ lệ kiểu gen $Aa$ ở $F_1$ là: \(Aa=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3}\)

- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(AA=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=0,5\) 

- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(aa=0+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{1}{6}\)

\(b,\) Ngẫu phối:

  \(\dfrac{2}{3}A\) \(\dfrac{1}{3}a\)
 \(\dfrac{2}{3}A\) \(\dfrac{4}{9}AA\) \(\dfrac{2}{9}Aa\)
 \(\dfrac{1}{3}a\) \(\dfrac{2}{9}Aa\) \(\dfrac{1}{9}aa\)

- Tỉ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối là: \(\dfrac{4}{9}AA;\dfrac{4}{9}Aa;\dfrac{1}{9}aa\)