Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Tần số hoán vị gen là 20% tỉ lệ giao tử Kiểu gen
P: AaBb × AaBb = (Aa × Aa) (Bb × bb) → F1: (1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb).
Kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-bb) = 3/4 × 1/2 = 3/8.
Đáp án B
Đáp án B
Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay
Xét các phát biểu:
I đúng, có 3×10 = 30 kiểu gen; 4×2 =8 kiểu hình
II, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,06 ×0,75 +2×0,19×0,25 =0,14 →II đúng
III, Cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 4×0,2×0,3 ×0,5 = 12% → III đúng
IV, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm 0,56×0,25 =0,14 → IV sai
Đáp án C
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng
P: ? x ? à F1: 3aaB- : 3A-B- : lA-bb : laabb (phải tìm dạng tổng quát của P bằng cách phân tích từng tính trạng riêng lẻ ở đời con F1)
+ lA-:laa à P Aa x aa
+ 3B-:lbb à P Bb x Bb
P: (Aa, Bb) X (aa,Bb) à F1: 1/8 aabb = 1/4 (a, b)/P x 1/2 (a, b)/P
Mà P (Aa, Bb) cho giao tử (a,b) = 1/4 => 2 gen di truyền phân ly độc lập
=> P: AaBb x aaBb
à F1: Kiểu gen = (1 : 1) (1 : 2 ; 1) = 2 : 2 :1 : 1 :1 :1.
Vậy: C đúng
Đáp án D
Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa → Lấy 1cá thể thân cao, xác suất thuần chủng = 1/3.
Bb × Bb →1BB : 2Bb : 1bb → Lấy 1cá thể hoa đỏ, xác suất thuần chủng = 1/3.
Dd × Dd → 1DD : 2Dd : 1dd → Lấy 1 cá thể quả tròn, xác suất thuần chủng = 1/3.
Xác suất 1 cá thể thân cao, hoa đỏ, quả tròn thuần chủng = (1/3)3= 1/27
Đáp án C
Theo lí thuyết, cây thân cao, hoa đỏ F1 chiếm tỉ lệ 35%