Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Chỉ có phát biểu số I đúng, các phát biểu II, III, IV sai.
Vì F 1 thu được 4 kiểu hình nên kiểu gen của P là (Aa, Bb) × Ab ab . Ta có tỉ lệ A_bb = 0,3.
Khi cho giao phấn giữa cây có hai tính trạng trội với cây có một tính trạng trội (A_bb), ta có kết quả như sau:
Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình: A_B_ = 0,25 + aabb; A_bb = 0,5 – aabb; aaB_ = 0,25 – aabb.
Mà A_bb = 0,3 → aabb = 0,5 – 0,3 = 0,2.
Cây có kiểu gen AB ab cho giao tử ab = 0,5 → cây P (A_B_) cho giao tử ab với tỉ lệ: 0,2 : 0,5 = 0,4 → ab là giao tử liên kết. Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 0,4 = 0,2 = 20%.
- I đúng: kiểu gen của cây P có kiểu hình cao, đó là AB ab .
- II sai: ở tỉ lệ cây thấp, đỏ (aaB_) = 0,25 – aabb = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%.
- III sai: ở F 1 , cây cao, đỏ có 3 kiểu gen, đó là
- IV sai: xét phép lai P: , ở đời con, tất cả các cây thấp, đỏ đều có kiểu gen . Hay nói cách khác, khi lấy một cây thấp, đỏ ở F 1 , xác suất lấy được cây có kiểu gen dị hợp là 100%.
- F1 có 4 kiểu hình, chứng tỏ P đều có gen lặn ab.
- Vì ở thế hệ P, một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho nên ở đời F1, cây thân cao, hoa trắng (A-bb) có tỉ lệ = 0,5 - tỉ lệ kiểu hình lặn ( a b a b ). → Kiểu gen a b a b = 0,5 – 0,3 = 0,2.
Vì cây thân cao, hoa trắng ở P có kiểu gen gen A b a b nên 0,2 a b a b = 0,5ab × 0,4ab.
→ Kiểu gen của P là A B a b .→ I đúng.
II sai. Vì cây thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 - tỉ lệ kiểu hình lặn ( a b a b ) = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%.
III sai. Vì P gồm dị hợp 2 cặp gen × dị hợp 1 cặp gen nên kiểu hình A-B- ở đời con chỉ có 3 kiểu gen.
IV sai. Vì kiểu gen của P là A B a b nên kiểu hình cây thấp, hoa đỏ (aaB-) ở đời con luôn chỉ có 1 kiểu gen là a B a b . → Xác suất dị hợp = 1.
Đáp án D
Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).
Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng
+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).
+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).
® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.
(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là A a B D b d .
(2) Đúng. Xét phép lai: A a B D b d × A a B D b d
® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là 0 , 5 A a × 0 , 5 B D b d = 25 % .
(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.
Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.
(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:
A a B D b d × A a B D b d → Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.
Hoặc A a B D b d × A a B D b d → Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.
Đáp án B
Đáp án D
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, tỷ lệ thân cao hoa đỏ
Các gen liên kết hoàn toàn, dị hợp tử đối (vì nếu dị hợp tử đều thì tỷ lệ này =0,75)
Xét các phát biểu:
I đúng, kiểu gen của cây P: A d a D B b
II sai ,trong số cây thân cao hoa vàng tỷ lệ thân cao hoa vàng dị hợp về 3 cặp gen là
III sai, F1 có tối đa 9 loại kiểu gen
IV đúng, số kiểu gen quy định thân thấp hoa vàng là
Chọn đáp án B.
Có 2 kiểu gen là AA và Aa.