Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Bước 1: Tỉ lệ 3 : 1 = (3 : 1) × 1 × 1.
Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.
Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1 → Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100% → Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB × BB; BB × bb; bb × bb).
Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.
- Để đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai (AA × AA; AA × Aa; AA × aa; aa × aa).
- Để đời con có kiểu hình 3D- : 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd × Dd).
Bước 3: Số sơ đồ lai = C12 × (2TT + 1GP) × (2TT + 2GP) × 1TT = 2 × (3 × 4 × 1 + 1 × 2) = 28 sơ đồ lai.
Chọn đáp án C.
♦ Bước 1: Phân tích tỉ lệ 3:1 = (3:1)´ 1 ´ 1.
♦ Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.
Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1.
→ Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100%
→ Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB ´ BB; BB ´ bb; bb ´ bb).
Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.
Để đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai
(AA ´ AA; AA ´ Aa; AA ´ aa; aa ´ aa).
Để đời con có kiểu hình 3D-: 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd ´ Dd).
♦ Bước 3: Số sơ đồ lai
= C 2 1 ´ (2TT + 1GP) ´ (2TT + 2GP) ´ 1TT
= 2 ´ (3 ´ 4 ´ 1 + 1 ´ 2) = 28 sơ đồ lai.
Đáp án D
I đúng, cây thân cao hoa đỏ: A-B- có 4 kiểu gen → số phép lai tạo ra là
II sai, cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn có 4 sơ đồ lai
III đúng, tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)→AaBb ×Aabb hoặc AaBb × aaBb
IV đúng, tỷ lệ kiểu hình 1:1 = (1:1)×1
|
1:1 |
1 |
TH1 |
Bb´bb |
AA´AA → 1PL AA´Aa → 2PL aa´aa → 1PL AA´aa → 2PL |
TH2 |
Aa´aa |
BB´BB → 1PL BB´Bb → 2PL bb´bb → 2PL BB´bb → 1PL |
Đáp án A
P: AABB x aabb → F 1: 100%AaBb
F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) → (3 cao : 1 thấp)(1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-BB) ở F 2 có các kiểu gen: AABB và AaBB
B đúng. F2 có: 3.3 = 9 loại kiểu gen, 2.3 = 6 loại kiểu hình
C đúng. Cây thân thấp, hoa hồng có kiểu gen: aaBb = 1/4 . 1/2= 1/8 = 12,5%
D đúng. Cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen: A-bb = 3/4 . 1/4 = 3/16 = 18,75%
Đáp án D
A : thân cao >> a : thân thấp
B : hoa đỏ; Bb : hồng; bb : hoa trắng
P: thân cao, hoa trắng (A-,bb) x thân thấp, hoa đỏ (aaBB)
F1: 100% cây hoa hồng (AaBb)
1 aabb : trắng
Xét các phưưng án:
- Thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen là aaBB A đúng
- Thân cao, hoa hồng ở F2 chiếm tỉ lệ là: 6/16 B đúng
- Thân thấp, hoa hồng ở F2 chiếm tỉ lệ là: 2/16 C đúng
- Thân thấp, hoa hồng ở F2 chỉ có một loại kiểu gen là: aaBb D sai
Đáp án C
Thân cao hoa trắng × thân thấp hoa đỏ => 1 thân cao , hoa trắng : 1 thân cao hoa đỏ
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình thân :
100% thân cao => P : AA × aa
Xét tỉ lệ kiểu hình màu sắc hoa
1 hoa đỏ : 1 hoa trắng => P Bb × bb
Vậy P có kiểu gen : AAbb × aaBb
Đáp án A
A cao >> a thấp; B đỏ >> b trắng; D tròn >> d dài.
Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được
F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. = (3:1)x(1:2:1)
I. Cây P có kiểu gen Ad/aD Bb à đúng
Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3 : 1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài).
⇒ P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)
Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD- = 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) = (3B- : 1bb)( 1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)
⇒ Kiểu gen P: Ad/aD Bb
II. F1 có tối đa 21 kiểu gen. à sai, có 9KG
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%. à đúng, Ad/aD Bb x ad/ad bb à A-bbdd = 25%
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3. à đúng
F1: (1 Ad/Ad: 2 Ad/aD: 1aD/aD)(1BB: 2Bb: 1bb)
AaBbDd / A-B-D- = 2/3