Cho bảng số liệu: 

 DÂN SỐ...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2017

Hướng dẫn giải:

Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: người/km2

Năm

1954

1965

1979

2003

2011

2013

2016

Số dân

72

105

159

244

265

271

279

Nhận xét: Mật độ dân số tăng qua các năm (dẫn chứng).

 

25 tháng 1 2019

Hướng dẫn giải:

Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: người/km2

Năm

1954

1965

1979

2003

2011

2013

2016

Số dân

72

105

159

244

265

271

279

Nhận xét: Mật độ dân số tăng qua các năm (dẫn chứng).

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 9 khác:

 

9 tháng 10 2019

Hướng dẫn giải:

Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: người/km2

Năm

1954

1965

1979

2003

2011

2013

2016

Số dân

72

105

159

244

265

271

279

Nhận xét: Mật độ dân số tăng qua các năm (dẫn chứng).

 

19 tháng 12 2018

Hướng dẫn giải:

Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: người/km2

Năm

1954

1965

1979

2003

2011

2013

2016

Số dân

72

105

159

244

265

271

279

Nhận xét: Mật độ dân số tăng qua các năm (dẫn chứng).

 

1 tháng 9 2019

Hướng dẫn giải:

Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: người/km2

Năm

1954

1965

1979

2003

2011

2013

2013

Số dân

72

105

159

244

265

271

279

Nhận xét: Mật độ dân số tăng qua các năm (dẫn chứng).

 

21 tháng 2 2018

Hướng dẫn giải:

Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: người/km2

Năm

1954

1965

1979

2003

2011

2013

2016

Số dân

72

105

159

244

265

271

279

 

24 tháng 10 2019

Hướng dẫn giải:

Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: người/km2

Năm

1954

1965

1979

2003

2011

2013

2013

Số dân

72

105

159

244

265

271

279

 

Câu 21: Ý nào sau đây không phải là lợi thế của kết cấu dân số trẻ?A. Lực lượng lao động dự trữ lớn.B. Hấp dẫn thị trường đầu tư và lao động quốc tế.C. Tỉ lệ dân số phụ thuộc thấp.D. Thị trường tiêu thụ rộng.Câu 22: Ý nào sau đây là hạn chế của kết cấu dân số trẻ?A. Sức ép lên vấn đề việc làm.                   B. Sức ép lên vấn đề tài nguyên – môi...
Đọc tiếp

Câu 21: Ý nào sau đây không phải là lợi thế của kết cấu dân số trẻ?

A. Lực lượng lao động dự trữ lớn.

B. Hấp dẫn thị trường đầu tư và lao động quốc tế.

C. Tỉ lệ dân số phụ thuộc thấp.

D. Thị trường tiêu thụ rộng.

Câu 22: Ý nào sau đây là hạn chế của kết cấu dân số trẻ?

A. Sức ép lên vấn đề việc làm.                   B. Sức ép lên vấn đề tài nguyên – môi trường.

C. Sức ép lên giao thông, nhà ở.       D. Sức ép lên vấn đề thu nhập bình quân đầu người.

Câu 23: Ý nào sau đây là hạn chế của kết cấu dân số trẻ?

A. Sức ép lên vấn đề văn hóa, giáo dục, y tế.

B. Làm chậm quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Ùn tắc giao thông ở các đô thị.

D. Chất lượng cuộc sống thấp và khó được cải thiện.

Câu 24: Ý nào sau đây là lợi thế của kết cấu dân số trẻ?

A. Lực lượng lao động dồi dào.                     B. Giảm sức ép lên vấn đề việc làm.

C. Chất lượng cuộc sống cao.                        D. Thị trường tiêu thụ rộng.

Câu 25: Ý nào sau đây không phải là thuận lợi do dân số đông, gia tăng nhanh ở nước ta tạo ra ?

A. nguồn lao động dồi dào.                                      B. thị trường tiêu thụ rộng.

C. chất lượng cuộc sống được cải thiện.                   D. thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 26: Dân số đông và gia tăng nhanh gây sức ép cho vấn đề

A. thu hút đầu tư nước ngoài.                            B. đẩy mạnh phát triển kinh tế.

C. đô thị hóa.                                                     D. phân bố lại dân cư và lao động.

Câu 27: Dân số đông và gia tăng nhanh không gây sức ép cho vấn đề

A. mở rộng thị trường tiêu thụ.                         B. giải quyết việc làm.

C. nâng cao chất lượng cuộc sống.                   D. tài nguyên và môi trường.

Câu 28: Ý nào sau đây không phải là hậu quả do dân số đông và gia tăng nhanh ở nước ta hiện nay?

A. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội.

B. Thiếu nhà ở và các công trình công cộng.

C. Thu nhập bình quân đầu người thấp và khó được cải thiện.

D. Tỉ lệ người lớn không biết chữ cao.

0
11 tháng 4 2018

a) Tính mật độ dân số

b) Vẽ biu đ

Biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng, năm 2012

 

c) Nhận xét

- Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng

- Vùng có mật độ dân số cao nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng, tiếp đến là Đông Nam Bộ, sau đó là Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ và thấp nhất là Tây Nguyên (dẫn chứng). Chênh lệch giữa vùng có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất lên đến 9,8 lần.

- Các vùng có mật độ dân số cao hơn trung bình của cả nước là: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Các vùng còn lại đều có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình cả nước.